. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X gồm 3 hidrocacbon, mạch hở cần vừa đủ 20,16 lít O2 (đktc). Mặt khác, a mol X tác dụng tối đa a mol brom trong dung dịch. Khối lượng của 0,3 mol hỗn hợp X là
A. 8,1
B. 4,2
C. 8,4
D. 9,0
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 30,8 gam.
B. 39,0 gam.
C. 29,8 gam.
D. 32,6 gam.
Chọn đáp án D
nX = 0,3 mol; nKOH vừa đủ = 0,4 mol ⇒ X có một este của phenol
Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng với NaOH ⇒ là ancol no đơn chức CnH2n+2O
||⇒ Hỗn hợp X gồm 0,2 mol este loại I (tạo Y) + 0,1 mol este của phenol.
♦ CnH2n+2O + 1,5n O2 –––to–→ CO2 + H2O.
→ 1,5n.0,2 = 0,9 → n = 3
♦ thủy phân: X + 0,4 mol KOH → 41,2 gam muối + 0,2 mol C3H8O + 0,1 mol H2O.
⇒ Theo BTKL có mX = 41,2+ 0,2 × 60 + 0,1 × 18 – 0,4 × 56 = 32,6 gam. Chọn D.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở có tác dụng với Na) và 41,2 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 20,16 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 30,8 gam.
B. 39,0 gam.
C. 29,8 gam.
D. 32,6 gam.
Chọn đáp án D
nX = 0,3 mol; nKOH vừa đủ = 0,4 mol
⇒ X có một este của phenol
Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng với NaOH
⇒ là ancol no đơn chức CnH2n+2O
⇒ Hỗn hợp X gồm 0,2 mol este loại I (tạo Y) + 0,1 mol este của phenol.
♦ CnH2n+2O + 1,5n O2 –––to–→ CO2 + H2O.
→ 1,5n.0,2 = 0,9 → n = 3
♦ thủy phân: X + 0,4 mol KOH → 41,2 gam muối + 0,2 mol C3H8O + 0,1 mol H2O.
⇒ Theo BTKL có
mX = 41,2+ 0,2 × 60 + 0,1 × 18 – 0,4 × 56 = 32,6 gam
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 31,0 gam
B. 33,0 gam
C. 29,4 gam
D. 41,0 gam
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A ta có: nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
Khi cho X + KOH thì:
A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O
B + 0,4 mol KOH → muối + 0,2 mol H2O
(vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O
nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18
=> mX = 33 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng vừa đủ 5,6 lít khí O2 đktc. Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 31,0 gam
B. 33,0 gam
C. 29,4 gam
D. 41,0 gam
nKOH =0,5 mol
Vì X là 2 este đơn chức nhưng X tác dụng với KOH theo tỉ lệ khác 1 :1 nên X có chứa 1 este là este của phenol
Gọi A là este đơn chức thông thường còn B là este của phenol
Thì nA + nB = nX = 0,3 mol
nKOH = nA + 2nB = 0,5 mol nên nA = 0,1 mol và nB =0,2 mol
X + KOH tạo Y no đơn chức mạch hở có khả năng tráng bạc nên Y là andehit (Y không phải muối nên không thể là muối của HCOOH) và Y được tạo từ A : nY = nA = 0,1 mol
Xét Y có CTPT là CnH2nO
A + 0,1 mol KOH → muối + 0,1 mol C2H4O
B + 0,4 mol KOH → muối + 0,2 mol H2O ( vì B là este của phenol nên nH2O = nB)
Bảo toàn khối lượng có mX + mKOH = mmuối + mC2H4O + mH2O nên mX + 0,5.56 = 53 + 0,1.44+0,2.18
=> mX = 33 (g)
Đáp án cần chọn là: B
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức. Cho 0,3 mol X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 31,0 gam
B. 33,0 gam
C. 29,4 gam
D. 41,0 gam
Chọn đáp án B
nX = 0,3 mol;
nKOH vừa đủ = 0,5 mol
⇒ X có một este của phenol
Y no, đơn chức, mạch hở có phản ứng tráng bạc mà ≠ HCOOK
⇒ là anđehit CnH2nO.
⇒ Hỗn hợp X gồm 0,1 mol este loại I (tạo Y) và 0,2 mol este của phenol.
♦ giải đốt 0 , 1 m o l C n H 2 n O c ầ n 0 , 25 m o l O 2 → t 0 C O 2 + H 2 O
bảo toàn O có n C O 2 = n H 2 O
= (0,1 + 0,25 × 2) ÷ 3 = 0,2 mol
⇒ Y là CH3CHO.
♦ thủy phân: X + 0 , 5 m o l K O H → 53 g a m m u ố i + 0 , 1 m o l C H 3 C H O + 0 , 2 m o l H 2 O
⇒ Theo BTKL có m X = 53 + 0 , 1 × 44 + 0 , 2 × 18 – 0 , 5 × 56 = 33 , 0 g a m
Hỗn hợp X gồm 1 anđehit và 1 hidrocacbon mạch hở (2 chất hơn kém nhau một nguyên tử C). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X thu được 1,1 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Nếu cho 4,62 gam hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì khối lượng kết tủa tối đa thu được là:
A. 21,66
B. 28,44
C. 22,32
D. 27,63
Đáp án B
n H 2 O = n X ⇒ 2 chất trong X đều có 2 nguyên tử C.
Lại có: C X ¯ = 1 , 1 0 , 3 = 3 , 67 mà 2 chất hơn kém nhau môt nguyên tử C.
=> 1 chất có 3 nguyên tử C, 1 chất có 4 nguyên tử C.
Gọi số mol của chất có 3 và 4 nguyên tử C trong 0,3mol X lần lượt là x, y (mol)
⇒ x + y = 0 , 3 3 x + 4 y = 1 , 1 ⇔ x = 0 , 1 y = 0 , 2
=> 2 chất có tỉ lệ số mol là 1:2
Ta xét 2 trường hợp:
+ TH1: Anđehit có 3 nguyên tử C ta thấy chỉ có C3H2O là thỏa mãn
=> anđehit là CH ≡ C-CHO
Khi đó hiđrocacbon là C4H2
=> hiđrocacbon là CH ≡ C-C ≡ CH
Kết tủa gồm Ag; AgC ≡ C-COONH4 và AgC ≡ C-C ≡ CAg
Ta lại có:
n C H ≡ C - C H O = 4 , 62 M C H ≡ C - C H O + 2 M C 4 H 2 = 0 , 03 ( m o l )
Vậy khối lượng kết tủa là:
m = m A g + m A g C ≡ C - C O O N H 4 + m A g C ≡ C - C ≡ A g C = 28 , 14 ( g )
TH2: Anđehit có 4 nguyên tử C trong phân tử
=> chỉ có C4H2O2 thỏa mãn
=>anđehit là OHC-C ≡ C-CHO. Khi đó hiđrocacbon là C3H2 (không có CTCT thảo mãn)
Chú ý:
+ Bài toán này tương tự bài trên nhưng phức tạp hơn và phải xét nhiều trường hợp hơn. Do đó khi làm tránh ngộ nhận và bỏ sót các trường hợp.
+ Bài toán này có thể mắc sai lầm khi ngộ nhận số mol của anđehit và hiđrocacbon là số mol trong 0,3 mol hỗn hợp X mà không để ý đến giá trị khối lượng của đề bài.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.
B. 31,0 gam.
C. 33,0 gam.
D. 41,0 gam.
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O 2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam
B. 31,0 gam
C. 33,0 gam
D. 41,0 gam
Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là
A. 29,4 gam.
B. 31,0gam.
C. 33,0gam.
D. 41,0gam.
Chọn đáp án C.
0,3 mol X + vừa đủ 0,5 mol KOH
=> Chứng tỏ X có chứa este của phenol.
=> neste của phenol =0,5-0,3=0,2 mol; neste không của phenol = 0,3 - 0,2 =0,1 mol
Y có tham gia phản ứng tráng bạc => Y là andehit có dạng CnH2nO (0,1 mol)
C n H 2 n O + 3 n - 1 2 O 2 → t o n C O 2 + n H 2 O
X + KOH → muối + CH3CHO + H2O
BTKL: