Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%.
A. 0,555kg.
B. 0,444kg
C. 0,335kg.
D. 0,445kg
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%
A. 0,444 kg
B. 0,500 kg
C. 0,555 kg
D. 0,690 kg
Chọn đáp án A
Thủy phân xenlulozơ:
Giả thiết cho: 1kg mùn cưa
⇔ chứa 500 gam xenlulozơ, hiệu suất 80%
⇒ mglucozo thu được = 500 ÷ 162 × 0,8 × 180 = 444,44 gam ⇔ 0,444 kg
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 80%
A. 0,444 kg
B. 0,500 kg
C. 0,555 kg
D. 0,690 kg
Giả thiết cho: 1kg mùn cưa ⇔ chứa 500 gam xenlulozơ, hiệu suất 80%
⇒ mglucozo thu được = 500 ÷ 162 × 0,8 × 180 = 444,44 gam ⇔ 0,444 kg
⇒ chọn đáp án A
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân 400kg mùn cưa có 60% xenlulozơ. Giả thiết hiệu suất phản ứng là 70%.
A. 186,67kg.
B. 444,44kg.
C. 266,67kg.
D. 311,108kg
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:1kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
Khối lượng xenlulozo là
Khối lượng glucozo sinh ra là
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thủy phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) mtinh bột = \(\dfrac{1.80}{100}\)= 0,8 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,8 kg x kg
\(\rightarrow\) x = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,8889 (kg)
b) mxenlulozơ = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,5 (kg)
(C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6.
162n kg 180n kg
0,5 kg y kg
\(\rightarrow\) y = \(\dfrac{0,8.180n}{162n}\) = 0,556 (kg)
c) C12H22O12 + H2O C6H12O6 + C6H12O6
Glucozơ xenlulozơ
342 kg 180 kg
1 kg z kg
\(\rightarrow\) z = \(\dfrac{180}{142}\) = 0,5263 (kg).
Tính khối lượng glucozơ tạo thành khi thuỷ phân:
a) 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, còn lại là tạp chất trơ.
b) 1 kg mùn cưa có 50% xenlulozơ, còn lại là tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a)
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.80\%=0,8\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,8\approx0,889\left(kg\right)\)
b)
\(m_{\left(C_6H_{10}O_5\right)_n}=1.50\%=0,5\left(kg\right)\\ \left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{^{H^+}}nC_6H_{12}O_6\\ m_{C_6H_{12}O_6}=\dfrac{180n}{162n}.0,5\approx0,556\left(kg\right)\)
c)
\(C_{12}H_{22}O_{11}+H_2O\) \(\underrightarrow{H^+,t^o}\) \(C_6H_{12}O_6\left(fructozo\right)+C_6H_{12}O_6\left(glucozo\right)\)
\(m_{glucozo}=\dfrac{1.180}{342}\approx0,526\left(kg\right)\)
Từ 1,0 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ (hiệu suất phản ứng thủy phân bằng 90%) ?
A. 0,4 kg
B. 0,6 kg
C. 0,5 kg
D. 0,3 kg
Từ 1,0 tấn mùn cưa chứa 50% xenlulozơ điều chế được bao nhiêu kg etanol. Biết hiệu suất của mỗi quá trình thủy phân xenlulozơ và lên men glucozơ đều đạt 80%.
A. 181,73
B. 227,16
C. 283,95
D. 363,46
Khi thuỷ phân 1 kg bột gạo có 80% tinh bột, thì khối lượng glucozơ thu được là bao nhiêu? Giả thiết hiệu suất phản ứng là 100%.
A. 0,80 kg
B. 0,90 kg
C. 0,99 kg
D. 0,89 kg