Những câu hỏi liên quan
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
25 tháng 8 2018 lúc 5:11

Đáp án D

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
13 tháng 8 2017 lúc 6:52

Đáp án B

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
1 tháng 12 2017 lúc 17:12

Đáp án B

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
30 tháng 5 2019 lúc 12:13

Đáp án B

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
28 tháng 10 2018 lúc 6:56

Đáp án C

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
25 tháng 9 2018 lúc 5:55

Chọn đáp án B

Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 122: “Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trọng những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước”. Như vậy, sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực - thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
10 tháng 10 2018 lúc 11:49

Chọn đáp án B

Theo SGK Địa lí lớp 12, trang 122: “Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là một trọng những ngành công nghiệp trọng điểm với cơ cấu ngành đa dạng nhờ nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn ở trong và ngoài nước”. Như vậy, sự phân bố các cơ sở chế biến lương thực - thực phẩm phụ thuộc chủ yếu vào nguồn nguyên liệu và thị trường tiêu thụ.

Bình luận (0)
Hoàng Gia Bảo
Xem chi tiết
Nguyễn Vũ Thu Hương
4 tháng 11 2017 lúc 10:06

Đáp án C

Bình luận (0)
Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Bình Trần Thị
31 tháng 3 2017 lúc 22:07

Tình hình sản xuất và phân bố

+ Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt

+ Công nghiệp xay xát

– Phát triển mạnh, tốc độ tăng nhanh do nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu (sản lượng xay xát tăng từ 8 triệu tấn năm 1990 lên 39,4 triệu tấn năm 2005).

– Phân bố thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, các tỉnh đồng bằng sông Hồng , đồng bằng sông Cửu Long.

+ Công nghiệp mía đường

– Sản lượng đường kính tăng nhanh (gần 2,7 vạn tấn năm 1990 lên 1,1 triệu tấn năm 2005). Cần cân đối giữa vùng nguyên liệu với cơ sở chế biến gắn với cơ chế thị trường.

– Phân bố : đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (trong đó tiêu biểu Thanh Hóa, Quảng Ngãi, Bình Dương, Long An…).

+ Công nghiệp chế biến chè, cà phê, thuốc lá

-Phát triển mạnh, phụ thuộc vào sự biến động của thị trường.

+ Chè : Sản lượng hàng năm hơn 12,7 vận tấn (búp khô). Phân bố : Trung di miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên.

+ Cà phê : Đạt trên 80 vạn tấn cà phê nhân. Phân bố Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Bắc Trung Bộ.

+ Thuốc lá : Sản xuất hàng năm trên 4 tỉ bao thuốc lá. Chủ yếu ở Đông Nam Bộ.

+ Công nghiệp rượu, bia, nước ngọt

– Phát triển nhanh.

+ Rượu : từ 160 – 220 triệu lít.

+ Bia : 1,3 – 1,4 tỉ lít bia.

– Phân bố : hầu khắp các tỉnh, tập trung chủ yếu là các đô thị lớn.

+ Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi

– Chưa phát triển mạnh, còn vị trí thứ yếu so với ngành trồng trọt. Đây là ngành mới được phát triển những năm gần đây.

+ Sữa và các sản phẩm từ sữa: 300 – 400 triệu hộp sữa, bơ, phomat. Tập trung chủ yếu một số đô thị lớn và một số địa phương chăn nuôi bò sữa.

+ Sản xuất thịt hộp và các sản phẩm từ thịt: như thịt hộp, lạp xưởng, xúc xích…Phân bố chủ yếu ở Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh.

+ Công nghiệp chế biến thủy, hải sản

+ Nước mắm:

-Ra đời rất sớm. Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít, một phần dành cho xuất khẩu.

-Có mặt ở nhiều nơi. Nổi tiếng như: Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc…

+ Chế biến tôm đông lạnh và một số sản phẩm khác:

-Mới phát triển nhưng có tốc độ tăng trưởng nhanh.

-Phân bố: Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long…

+ Chế biến và đóng hộp thủy, hải sản:

-Phát triển chậm. Chủ yếu là bào ngư, sò huyết, cá ba sa, cá tra…

-Chủ yếu: Hải Phòng, Thành phố Hồ Chí Minh

+ Làm muối :

– Sản lượng khoảng 90 vạn tấn / năm

– Phân bố rộng rãi, tiêu biểu ở Cà Ná (Ninh Thuận), Văn Lý (Nam Định)

Bình luận (0)
Doraemon
31 tháng 3 2017 lúc 21:56

Các ngành công nghiệp trọng điểm

Sản phẩm tiêu biểu

Tên sản phẩm

Tỉ trọng so với cả nước (%)

Khai thác nhiên liệu

Dầu thô

100,0

Điện

Điện sản xuất

47,4

Cơ khí – Điện tử

Động cơ điêden

77,8

Hoá chất

Sơn hoá học

78,1

Vật liệu xây dựng

Xi măng

17,6

Dệt may

Quần áo

47,5

Chế biến lương thực thực phẩm

Bia

39,8

Bình luận (0)