Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the
following questions.
We've had _________ problems with our new computer that we had to send it back to the shop.
A. enough
B. so
C. such
D. too
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions from 10 to 21.
After we each had been assigned an installment part of the object, we came back to our _____ section.
A. respectful
B. respectively
C. respect
D. respective
Chọn D
A. respectful (adj): đầy sự tôn trọng
B. respectively (adv): tương ứng
C. respect (n): sự tôn trọng
D. respective (adj): tương ứng
Tạm dịch: Sau khi được phân phần của mình, chúng tôi đều quay về chú tâm vào phần được giao tương ứng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
After Jill had realized that the new computer was not what she really wanted, she _______ it for an other one
A. dropped
B. traded
C. turned down
D. bought
Đáp án B
- drop (v): làm rơi; bỏ dở
- trade (v): mua bán, trao đôỉ
- turn down (v): từ chối; vặn nhỏ ( tiếng )
- buy (v): mua
Dịch: Sau khi Jill nhận ra chiếc máy tính không phải như cô ấy muốn, cố ấy đã đôỉ nó lấy một chiếc khác.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Due to the computer malfunction all our data was lost. So unhappily, we had to begin all the calculations from ___________
A. onset
B. source
C. original
D. scratch
Đáp án D
Giải thích: Cấu trúc
From scratch = từ ban đầu
Dịch nghĩa: Do sự cố máy tính tất cả các dữ liệu của chúng tôi đã bị mất. Vì vậy, một cách không vui vẻ gì, chúng tôi phải bắt đầu tất cả các tính toán từ đầu.
A. onset (n) = khởi đầu cua điều gì, đặc biệt là điều gì không dễ chịu
B. source (n) = nguồn gốc, nơi cung cấp, người cung cấp
C. original (n) = bản chính, sản phẩm gốc
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was _________ that we had gone for a walk.
A. such a beautiful weather
B. such a nice weather
C. so nice a weather
D. so beautiful a night
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We have had the roof of our house _________.
A. to replace
B. replace
C. replaced
D. been replaced
Đáp án C
Giải thích: Cấu trúc
Have / Get sth done = có cái gì được ai làm
Các động từ được chia theo dạng khác không đúng với cấu trúc.
Dịch nghĩa: Chúng tôi đã có phần mái của ngôi nhà được thay thế.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When I got my case back, it had been damaged__________repair.
A. over
B. further
C. above
D. beyond
Đáp án D.
Tạm dịch: Khi tôi nhận lại được vali của tôi trở lại, nó đã bị hư hỏng không thể sửa chữa.
Lưu ý: beyond repair (= too badly damaged to be repaired).
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
that we had to ask a police officer for directions.
A. So confusing the map was
B. So confusing was the map
C. So was confusing the map
D. Such confusing was the map
Đáp án là B. Cấu trúc đảo ngữ: So + adj/ adv + auxiliary + S + V + that clause.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was only ___________ he told me his surname that I realized that we had been to the same school.
A. then
B. until
C. as soon as
D. when
Đáp án D
- Then: sau đó, lúc đó
- Until: cho đến khi
+ Cấu trúc: It was not until ...that (Mãi cho đến khi ...thì)
- As soon as: ngay khi
- When: khi (only when: chỉ khi)
ð Đáp án D (Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It was only__________ he told me his surname that I realized that we had been to the same school.
A. then
B. until
C. as soon as
D. when
Đáp án D
Dịch câu: Chỉ khi anh nói với tôi họ của anh tôi mới nhận ra rằng chúng tôi đã học cùng trường.
Then: sau đó
Until: cho đến tận khi (Ở đây sẽ đúng nếu như sử dụng It was not until….)
As soon as: ngay khi
When: khi (only when: chỉ khi)