Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít CO2 (đktc). Giá trị của a là:
A. 4,48
B. 10,08
C. 9,86
D. 8,96
Hỗn hợp A gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3) có tỉ khối so với H 2 bằng 21,4. Đốt cháy 3,36 lít hỗn hợp A thì thu được a lít C O 2 (đktc). Giá trị của a là :
A. 9,86
B. 8,96
C. 10,08
D. 4,48
Đốt cháy 2,14 gam hỗn hợp M gồm ankan X và anken Y (tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3), thu được 3,36 lít CO2 (đktc). Số nguyên tử cacbon có trong phân tử của X và Y tương ứng là
A. 3 và 4.
B. 3 và 3.
C. 2 và 4.
D. 4 và 3.
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là:
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8
Đáp án C
Hướng dẫn
Ta có: nX = 0,2 mol; n C O 2 = 0,3 mol; M - X = 22,5
Ta thấy: M - Y = 22,5 => hh khí X phải có CH4: x mol
Gọi CTTQ anken là CnH2n : y mol
CH4 CO2 + 2H2O
x x
CnH2n nCO2 + nH2O
y ny
Ta có hệ:
n = 3 => anken là C3H6
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C2H4
B. C2H6 và C2H4
C. CH4 và C3H6
D. CH4 và C4H8.
Hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken. Tỉ khối của X so với H2 bằng 11,25. Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít X, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức của ankan và anken lần lượt là
A. CH4 và C4H8.
B. CH4 và C3H6.
C. C2H6 và C2H4.
D. CH4 và C2H4.
Đáp án B
Có MX = 22,5 => có CH4. Còn lại là anken CnH2n (n > 1)
nX = 0,2 mol ; nCO2 = 0,3 mol
Gọi nCH4 = x => nanken = 0,2 – x
Bảo toàn C : nCO2 = nCH4 + n.nCnH2n = x + n.(0,2 – x) = 0,3
mX = 22,5.0,2 = 16x + 14n(0,2 – x)
=> x = 0,15 ; n.(0,2 – x) = 0,15
=> n = 3 => C3H6
Hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken, hỗn hợp Y gồm O2 và O3, Tỷ khối của X và Y so với H2 tương ứng bằng 11,25 và 18. Đốt cháy hoàn toàn 4.48 lít hỗn hợp X cần dùng vừa đủ V lít hỗn hợp Y, thu được 6,72 lít CO2 (các thể tích đo ở đktc). Giá trị của V là
A. 10,45
B.11,76 lít
C. 12,32
D.đáp án khác
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2). Đun nóng 10,08 lít (đktc) hỗn hợp X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch nước brom dư, thấy bình brom tăng 3 gam và còn lại V lít (đktc) hỗn hợp khí Z không bị hấp thụ. Tỉ khối của Z so với heli bằng 5/3. Giá trị của V là
A. 13,44 lít
B. 4,48 lít
C. 10,08 lít
D. 5,04 lít
Đáp án D
Ta có nC2H2 = 0,15 mol, nH2 = 0,3 mol
Ta có mX = mY = mbình tăng + mZ
→ 0,15. 26 + 0,3. 2 = 3 + mZ → mZ = 1,5 gam
→ nZ =
1
,
5
5
3
.
4
= 0,225 mol → V= 5,04 lít.
hỗn hợp A gồm một ankan và một anken có tỉ lệ về phân tử khối tương ứng là 11:7. Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp A thu được 22g co2 và 10,8g h20.Tìm ctpt của X
\(n_{CO_2}=\dfrac{22}{44}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{10,8}{18}=0,6\left(mol\right)\)
Do \(n_{H_2O}>n_{CO_2}\Rightarrow n_{ankan}=0,6-0,5=0,1\left(mol\right)\)
Đặt CT của ankan :\(C_nH_{2n+2}\) 0,1 mol , anken : \(C_mH_{2m}\)0,1 mol
BT C : 0,1n+ 0,1 m=0,5 (1)
Lại có : \(\dfrac{14n+2}{14m}=\dfrac{11}{7}\Leftrightarrow98n-154m=0\left(2\right)\)
(1) , (2) : \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m=3\\n=2\end{matrix}\right.\Rightarrow}\left\{{}\begin{matrix}C_3H_8\\C_2H_4\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X gồm hai ankan A, B đồng đẳng kế tiếp. Crackinh 11,2 lít (đktc) hỗn hợp X thu được 22,4 lít hỗn hợp Y (đktc) gồm ankan, anken và H2, tỉ khối hơi của Y đối với H2 là 8,2. Vậy công thức phân tử và số mol của A, B lần lượt là:
A. C3H8 (0,2 mol); C4H10 (0,3 mol)
B. C2H6 (0,3 mol); C3H8 (0,2 mol)
C. C2H6 (0,1 mol); C3H8 (0,4 mol)
D. C2H6 (0,4 mol); C3H8 (0,1 mol)
Đáp án D
CTPT của A và B lần lượt là: C2H6 ; C3H8;