Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Developing new technologies are time-consuming and expensive.
A. Developing
B. technologies
C. are
D. time – consuming
Developing new technologies are time-consuming and expensive.
A. developing
B. technologies
C. are
D. time-consuming
Đáp án C sửa thành “is”
Giải thích: Chủ ngữ của câu là danh động từ (developing) nên động từ chính sẽ chia theo ngôi 3 số ít.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Buying clothes are often a very time-consuming practice because those clothes that a person likes are rarely the ones that fit him or her.
A. are
B. a very time-consuming
C. because those
D. are rarely the ones
Đáp án A
“are” → “is”
Ở đây chủ ngữ là danh động từ “Buying” nên phải chia to be với chủ ngữ là danh từ số ít
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Buying clothes are often a very time-consuming practice because those clothes that a person likes are rarely the one that fit him or her.
A. are
B. a very time-consuming
C. because
D. are rarely the one
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
Ở đây chủ ngữ của câu là: Buying
Khi chủ ngữ là động từ thêm đuôi “ing”, động từ theo sau nó chia theo ngôi số ít.
Sửa: are => is
Tạm dịch: Mua quần áo thường là một việc rất tốn thời gian bởi vì quần áo mà một người thích hiếm khi
phù hợp với người đó.
Chọn A
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Buying clothes (A) are often (B) a very time-consuming practice (C) because those clothes that a person likes (D) are rarely the ones that fit him or her.
A. are
B. a very time-consuming
C. because those
D. are rarely the ones
Đáp án A
* Danh động từ (gerund) là hình thức động từ thêm -ing. Danh động từ có thể làm chủ ngữ, tân ngữ và bổ ngữ cho chủ ngữ/ tân ngữ
E.g: Collecting stamps is my hobby
Note: Khi danh động từ làm chủ ngữ thì động từ đi kèm sau đó được chia ở dạng số ít
Đáp án A (are =>is)
Mark the letter A, B, C or D on your sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Because (A) much species of plants and animals(B) in Hawaii are threaten (C) with extinction within a short period of time, scientists (D) are trying desperately to rescue them.
A. much
B. in Hawaii
C. with
D. are trying desperately
Chọn A
=> many Cả cụm danh từ “species of plants and animals” là danh từ số nhiều đếm được nên ta dùng “many” thay vì dùng “much”.
Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Question 5: Men and women in the Peace Corps work with people in the developing countries to help
A B
them improving their living conditions.
C D
A. Work
B. Developing
C. Improving
D. Living
Đáp án C. improving =>improve/ to improve
Giải thích: help sb V/ To V: giúp ai làm gì
Dịch nghĩa. Đàn ông và phụ nữ ở doanh nghiệp Peace làm việc với những người từ các quốc gia đang phát triển để giúp họ cải thiện điều kiện sống.
Choose A, B, C, or D to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
In the last two decades, Bombay and Madras are developed in the centers of the Indian film industry.
A. last two
B. are developed
C. of the
D. film
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
A. are
B. length
C. maximum
D. allotted
Đáp án A
Kiến thức: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ
Giải thích:
are => is
Chủ ngữ là số lượng: 'fifty minutes' , luôn chia động từ ở dạng số ít.
Tạm dịch: Năm mươi phút là thời gian tối đa được phân bổ cho bài thi.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the underlined part that needs correction in each of the following questions.
Fifty minutes are the maximum length of time allotted for the exam.
A. are
B. maximum
C. length
D. allotted
Đáp án A
Sửa are => is.
“Fifty minutes” là 1 khoảng thời gian, động từ luôn chia số ít.
Dịch: 50 phút là khoảng thời gian tối đa dành cho bài thi