Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp khí X gồm một ankan và một anken cần dùng vừa đủ 0,7 mol O2, thu được 0,4 mol CO2. Công thức của ankan là
A. C3H8
B. CH4
C. C2H6
D. C4H10
Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: namin = 2nN2 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nH2O = 1,03 × 2 – 0,45 × 2 = 0,94 mol.
Ta có: nH2O – nCO2 = 1,5namin + nankan ⇒ nankan = 0,2 mol ⇒ nanken = 0,08 mol.
Gọi số C trong amin, ankan và anken lần lượt là a, b và c (a, b ≥ 1; c ≥ 2).
⇒ 0,12a + 0,2b + 0,08c = 0,56 ⇒ a = b = 1; c = 3.
⇒ X gồm CH5N: 0,12 mol; CH4: 0,2 mol; C3H6: 0,08 mol.
⇒ %manken = 0,08 × 42 ÷ (0,12 × 31 + 0,2 × 16 + 0,08 × 42) × 100% = 32,68%.
Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: namin = 2nN2 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nH2O = 1,03 × 2 – 0,45 × 2 = 0,94 mol.
Ta có: nH2O – nCO2 = 1,5namin + nankan ⇒ nankan = 0,2 mol ⇒ nanken = 0,08 mol.
Gọi số C trong amin, ankan và anken lần lượt là a, b và c (a, b ≥ 1; c ≥ 2).
⇒ 0,12a + 0,2b + 0,08c = 0,56 ⇒ a = b = 1; c = 3.
⇒ X gồm CH5N: 0,12 mol; CH4: 0,2 mol; C3H6: 0,08 mol.
⇒ %manken = 0,08 × 42 ÷ (0,12 × 31 + 0,2 × 16 + 0,08 × 42) × 100% = 32,68%.
Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
Chọn đáp án D
Bảo toàn nguyên tố Nitơ: namin = 2nN2 = 0,12 mol.
Bảo toàn nguyên tố oxi: nH2O = 1,03 × 2 – 0,45 × 2 = 0,94 mol.
Ta có: nH2O – nCO2 = 1,5namin + nankan ⇒ nankan = 0,2 mol ⇒ nanken = 0,08 mol.
Gọi số C trong amin, ankan và anken lần lượt là a, b và c (a, b ≥ 1; c ≥ 2).
⇒ 0,12a + 0,2b + 0,08c = 0,56 ⇒ a = b = 1; c = 3.
⇒ X gồm CH5N: 0,12 mol; CH4: 0,2 mol; C3H6: 0,08 mol.
⇒ %manken = 0,08 × 42 ÷ (0,12 × 31 + 0,2 × 16 + 0,08 × 42) × 100% = 32,68%.
Hỗn hợp X chứa một amin no, mạch hở, đơn chức, một ankan và một anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mo N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
Đốt cháy hoàn toàn 8,8 g hỗn hợp 2 ankan X,Y ở thể khí ,cho 13,44 lít CO2 (đktc), biết thể tích 2 ankan trong hỗn hợp bằng nhau. X,Y có công thức phân tử là :
A. C2H6 và C4H10 B. C2H6 và C3H8 C. CH4 và C4H10 D. Kết quả khác
Đặt :
nX = nY = x (mol)
CT : CnH2n+2 , CmH2m+2
nCO2 = 13.44/22.4 = 0.6 (mol)
BT C :
x(n+m) = 0.6 (1)
mhh = x(14n + 2) + x(14m + 2) = 8.8
=> 14x(n+m) + 4x = 8.8
=> 14*0.6 + 4x = 8.8
=> x = 0.1
Từ (1) => n + m = 0.6/0.1 = 6
BL : n = 2 , m = 4 => C2H6 , C4H8
n = 1 , m = 5 => CH4 , C5H12
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với :
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
Đáp án D
(*) Phương pháp : bài tập đốt cháy amino axit
CTTQ :
+ Amino axit no, có 1 nhóm amino NH2
1 nhóm cacboxyl COOH
NH2- CmH2m – COOH hoặc CnH2n+1O2N
+ Amino axit: CxHyOzNt
CxHyOzNt + O2 → CO2 + H2O + N2
maa = mC + mH + mO/aa + mN
BTNT oxi: nO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1.03 mol O2. Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol CO2 và 0,06 mol N2. Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
Đáp án D
(*) Phương pháp: bài tập đốt cháy amino axit
CTTQ: +Amino axit no, có 1 nhóm amino NH2
1 nhóm cacboxyl COOH
+Amino axit: CxHyOzNt
Maa = mC + mH + mO/aa + mN
BTNT oxi: mO/aa + 2. nO2 = 2. nCO2 + nH2O
Lời giải: namin = 0,12mol; nX = 0,4mol
Bảo toàn oxi:
TQ: CnH2n+3 N; CmH2m+2 ; CtH2t
Bảo toàn C: 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1,03 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol C O 2 và 0,06 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
n a m i n = 0 , 12 m o l ; n X = 0 , 4 m o l
Bảo toàn oxi: 2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O = > n H 2 O = 0 , 94 m o l
TQ: C n H 2 n + 3 N ; C m H 2 m + 2 ; C t H 2 t
= > n H 2 O – n C O 2 = 1 , 5 n a m i n + n a n k a n = > n a n k a n = 0 , 2 m o l = > n a n k e n = 0 , 08 m o l
Bảo toàn C: 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56
=> n = m = 1 ; t = 3
= > C H 5 N ; C H 4 ; C 3 H 6 = > % m C 3 H 6 = 32 , 6 %
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp X chứa 1 amin no mạch hở đơn chức, 1 ankan, 1 anken. Đốt cháy hoàn toàn 0,4 mol X cần dùng vừa đủ 1.03 mol O 2 . Sản phẩm cháy thu được có chứa 0,56 mol C O 2 và 0,06 mol N 2 . Phần trăm khối lượng của anken có trong X gần nhất với:
A. 35,5%
B. 30,3%
C. 28,2%
D. 32,7%
Đáp án D
(*) Phương pháp: bài tập đốt cháy amino axit
CTTQ: +Amino axit no, có 1 nhóm amino N H 2
1 nhóm cacboxyl COOH
+Amino axit: CxHyOzNt
BT oxi:
Lời giải: n a m i n = 0 , 12 m o l ; n X = 0 , 4 m o l
Bảo toàn oxi:
TQ:
Bảo toàn C: 0,12n + 0,2m + 0,08t = 0,56