Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C 8 H 14 O 4 . Thực hiện bốn thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau
Phân tử khối của X 5 là
A. 202
B. 174
C. 216
D. 188
Hợp chất hữu cơ X có công thức C8H14O4. Thực hiện 4 thí nghiệm tương ứng có các phương trình hóa học như sau:
(a) X + 2NaOH " X1 + X2 + H2O
(b) X1 + H2SO4 " X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 " nilon-6,6 + 2nH2O
(d) 2X2 + X3 " X5 + 2H2O
Phân tử khối của X5 là:
A. 188
B. 216
C. 174
D. 202
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Cho X thực hiện các thí nghiệm
(1) X + 2NaOH ® X1 + X2 + H2O
(2) X1 + H2SO4 ® X3 + Na2SO4
(3) nX3 + nX4 ® nilon-6,6 + nH2O
(4) 2X2 + X3 ® X5 + 2H2O
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. CH3OOC[CH2]5COOH
B. CH3OOC[CH2]4COOCH3
C. CH3CH2OOC[CH2]4COOH
D. HCOO[CH2]6OOCH
%mO trong X = 100 - 74,16 - 7,86 = 17 ,98%
Gọi công thức ĐGN của X là CxHyOz
Ta có x : y : z = \(\dfrac{74,16}{12}\):\(\dfrac{7,86}{1}:\dfrac{17,98}{16}\)= 6,18 : 7,86 : 1,12375= 5,5 : 7:1
CTĐGN của X là C5,5H7O và CTPT của X có dạng (C5,5H7O)n
Mx = 178 ==> n = 2 . Vậy CTPT của X là C11H14O2
Bốn chất hữu cơ có công thức phân tử là C2H4, C2H6O, C2H4O2, C4H8O2 thực hiện được chuyển hóa sau:
C2H4 → C2H6O → C2H4O2 → C 2 H 6 O C4H8O2
a) Viết các phương trình hóa học thực hiện chuyển hóa trên và xác định công thức cấu tạo của bốn chất hữu cơ.
b) Trong số bốn chất hữu cơ trên, chất nào tác dụng với dung dịch NaOH trong điều kiện thích hợp? Chất nào tác dụng với kim loại Na ?
a)
C H 2 = C H 2 → 1 C H 3 C H 2 - O H → 2 C H 3 - C O O H → 3 + C H 3 C H 2 - O H C H 3 C O O C H 2 C H 3
(1) CH2=CH2 + H2O → t ∘ CH3-CH2-OH
(2) CH3-CH2-OH + O2 → m e n g i a m CH3COOH
(3) CH3COOH + CH3CH2OH → H 2 S O 4 đ ặ c , t ∘ CH3COOCH2CH3 + H2O
CTCT của:
C2H4: CH2=CH2
C2H6O: CH3-CH2-OH
C2H4O2: CH3COOH
C4H8O2: CH3COOCH2CH3
b) Các chất tác dụng được với NaOH trong điều kiện thích hợp là: CH3COOH và CH3COOCH2CH3
Các chất tác dụng được với Na là: CH3-CH2-OH ; CH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
CH3COOCH2CH3 + NaOH → CH3COONa + CH3CH2OH
2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2↑
2CH3COOH+ 2Na → 2CH3COONa + H2↑
Trong bốn công thức phân tử sau: C 3 H 4 O 4 , C 4 H 6 O 4 , C 4 H 8 O 4 , C 4 H 10 O 4 . Chọn công thức phân tử tương ứng với hợp chất hữu cơ không cộng Br 2 , không cho phản ứng tráng gương, tác dụng với CaO theo tỉ lệ mol 1:1
A. C 3 H 4 O 4 , C 4 H 8 O 4 ,
B. C 3 H 4 O 4 , C 4 H 6 O 4 ,
C. C 4 H 8 O 4
D. C 4 H 10 O 4
Đáp án B
công thức phân tử tương ứng với hợp chất hữu cơ không cộng Br2, không cho phản ứng tráng gương, tác dụng với CaO theo tỉ lệ mol 1:1 là C 3 H 4 O 4 , C 4 H 6 O 4 ,
Chất hữu cơ X (chứa C, H, O; phân tử khối bằng 74) có phản ứng tráng bạc. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 4
B. 3
C.5
D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với khí oxi theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình 1 đựng dung dịch PdCl2 dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình 1 tăng 0,2 gam và xuất hiện 10,6 gam kết tủa. Bình 2 có 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là
A. C3H6O2
B. C3H4O2
C. C2H6O
D. C2H4O
Đáp án B
Vì sau phản ứng, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng PdCl2 thấy xuất hiện kết tủa nên trong sản phẩm thu được có chứa CO:
Tiếp tục dẫn khí qua bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư xuất hiện kết tủa nên khí bị hấp thụ là CO2 gồm CO2 tạo thành từ phản ứng (1) và có thể gồm CO2 sản phẩm cháy:
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O.
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(3) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + nH2O.
(4) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. CH3OOC[CH2]5COOH
B. CH3OOC[CH2]4COOCH3
C. CH3CH2OOC[CH2]4COOH
D. HCOO[CH2]6OOCH
Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C8H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng:
(1) X + NaOH → X1 + X2 + H2O; (2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4;
(3) nX3 + nX4 → nilon-6,6 + nH2O; (4) 2X2 + X3 → X5 + 2H2O.
Công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. CH3OOC[CH2]5COOH.
B. CH3OOC[CH2]4COOCH3.
C. CH3CH2OOC[CH2]4COOH.
D. HCOO[CH2]6OOCH.