Tai con người có thể nghe được những âm có tần số nằm trong khoảng
A. từ 16 kHz đến 20 000 Hz
B. từ 16 Hz đến 20 000 kHz.
C. từ 16 kHz đến 20 000 kHz
D.từ 16 Hz đến 20 000 Hz
Hãy chọn phát biểu đúng. Người có thể nghe được âm có tần số
A. từ 16 Hz đến 20 000 Hz. B. Từ thấp tới cao
C. dưới 16 Hz. D. Trên 20 000 Hz
Thông thường, người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20 000 Hz. Những âm có tần số dưới 20 Hz được gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn 20 000 Hz được gọi là siêu âm.
Một số con vật có thể nghe được hạ âm (chim bồ câu, tê giác Sumatra,... ) và siêu âm (dơi, cá voi,... ).
Một con lắc như hình 10.2 thực hiện một dao động trong 2s. Tại sao ta không nghe được âm thanh mà con lắc này phát ra khi dao động?
- Con lắc thực hiện một dao động trong 2 giây. Vậy tần số của con lắc là 0,5 Hz.
- Với một tần số quá nhỏ dưới mức giới hạn 20 Hz (âm thanh con người nghe được có tần số trong khoảng từ 20 Hz đến 20000 Hz) thì con người không thể nghe được âm thanh mà con lắc khi dao động phát ra.
Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần số 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16 Hz đến 20 kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
A. 37
B. 30
C. 45
D. 22
Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần só 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20 kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
A. 37.
B. 30.
C. 45
D. 22
Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần só 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20 kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
A. 37.
B. 30.
C. 45.
D. 22.
Đáp án D
+ Tần số góc của dao động ω = 2 π T = 2 π 2 = π rad / s
→ Vận tốc của vật v = - ωAsinφ = πAsin ( 0 , 5 π ) ⇒ A = 20 3 π cm .
+ Động năng của vật ở li độ x: E d = 1 2 k ( A 2 - x 2 ) = 0 , 03 J .
Tần số của âm cơ bản và họa âm do một dây đàn phát ra tương ứng bằng với tần số của sóng cơ để trên dây đàn có sóng dừng. Trong các họa âm do dây đàn phát ra, có hai họa âm ứng với tần só 2640 Hz và 4400 Hz. Biết âm cơ bản của dây đàn có tần số nằm trong khoảng từ 300 Hz đến 800 Hz. Trong vùng tần số của âm nghe được từ 16Hz đến 20 kHz, có tối đa bao nhiêu tần số của họa âm (kể cả âm cơ bản) của dây đàn này?
A. 37.
B. 30.
C. 45.
D. 22.
Đáp án D
+ Tần số góc của dao động ω = 2 π T = 2 π 2 = π r a d / s
→ Vận tốc của vật v = - ω A sin φ = π A sin 0 , 5 π ⇒ A = 20 3 π c m
+ Động năng của vật ở li độ x: E d = 1 2 k A 2 - x 2 = 0 , 03 J
Một dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Thấy hai tần số tạo ra sóng dừng trên dây là 2964 Hz và 4940 Hz. Biết tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng nằm trong khoảng từ 380 Hz đến 720 Hz. Với tần số nằm trong khoảng từ 8 kHz đến 11 kHz thì số tần số tạo ra sóng dừng là?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 5.
Một dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Thấy hai tần số tạo ra sóng dừng trên dây là 2964 Hz và 4940 Hz. Biết tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng nằm trong khoảng từ 380 Hz đến 720 Hz. Với tần số nằm trong khoảng từ 8 kHz đến 11 kHz thì số tần số tạo ra sóng dừng là?
A. 6.
B. 7.
C. 8.
D. 5.
Đáp án A
Sóng dừng trên dây 2 đầu cố định nên ta có f = k v 2 L , suy ra f min = v 2 L ; f = k . f min
Theo đề bài: m . f min = 2964 n . f min = 4940 ⇒ f min = 2964 m f min = 4940 n ⇒ 4 , 1 < m < 7 , 8 6 , 9 < n < 13
Mặt khác: m n = 3 5 ⇒ m = 3 x , n = 5 x . Kết hợp với điều trên, ta có
4 , 1 < 3 x < 7 , 8 6 , 9 < 5 x < 13 ⇔ 1 , 3 < x < 2 , 6 1 , 38 < x < 2 , 6 ⇒ x = 2 , suy ra m = 6; n = 10 => f min = 494 (Hz).
Có 8000 ≤ 494 a ≤ 11000 ⇔ 16 , 1 ≤ a ≤ 22 , 2 . Suy ra có 6 giá trị a thỏa mãn, hay 6 giá trị tần số tạo ra sóng dừng thỏa mãn đề bài.
Một dây đàn hồi căng ngang, hai đầu cố định. Thấy hai tần số tạo ra sóng dừng trên dây là 2964 Hz và 4940 Hz. Biết tần số nhỏ nhất tạo ra sóng dừng nằm trong khoảng từ 380 Hz đến 720 Hz. Với tần số nằm trong khoảng từ 8 kHz đến 11 kHz thì số tần số tạo ra sóng dừng là?
A. 6.
B. 7.
C. 8
D. 5
Âm cơ bản của nốt La phát ra từ đàn ghita có tần số cơ bản là 440 Hz. Số họa âm của âm La trong vùng âm nghe được (tần số trong khoảng từ 16 Hz đến 20000 Hz) là
A. 45
B. 44
C. 46
D. 43
Đáp án B
Số họa âm trong khoảng nghe thấy là số giá trị của k thõa mãn bất phương trình 16 440 ≤ k ≤ 20000 440 → 0 , 036 ≤ k ≤ 45 , 45 , với k = 1 thì f 1 = 440 H z là âm cơ bản → còn lại có 44 họa âm