Các đồng bằng duyên hải miền Trung của nước ta đất thường nghèo, nhiều cát ít phù sa là điều kiện thuận lợi để trồng
A. cây lương thực
B. cây công nghiệp lâu năm
C. cây công nghiệp hàng năm
D. cây thực phẩm và cây ăn quả
Các đồng bằng duyên hải miền Trung của nước ta đất thường nghèo, nhiều cát ít phù sa là điều kiện thuận lợi để trồng :
A. cây lương thực.
B. cây công nghiệp lâu năm.
C. cây công nghiệp hàng năm.
D. cây thực phẩm và cây ăn quả.
Đất phù sa thích hợp trồng như loại cây nào ? A. Cây lương thực B. Cây công nghiệp ngắn ngày C. Cây công nghiệp lâu năm D. Cây ăn quả
Đất phù sa thích hợp trồng như loại cây nào ? A. Cây lương thực B. Cây công nghiệp ngắn ngày C. Cây công nghiệp lâu năm D. Cây ăn quả
A
Các vùng gò đồi của Duyên hải Nam Trung Bộ lá nơi có điều kiện thuận lợi cho phát triển
A. Trồng cây công nghiệp lâu năm.
B. Trồng cây hoa màu, lương thực
C. Chăn nuôi bò, dê, cừu.
D. Kinh tế vườn rừng
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm |
2005 |
2010 |
2013 |
2015 |
Cây lương thực có hạt |
8383,4 |
8615,9 |
9074,0 |
8996,3 |
Cây công nghiệp hàng năm |
8996,3 |
797,6 |
730,9 |
676,6 |
Cây công nghiệp lâu năm |
1633,6 |
2010,5 |
2110,9 |
2154,5 |
Cây ăn quả |
767,4 |
779,7 |
706,9 |
824,4 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH CÂY LƯƠNG THỰC CÓ HẠT, CÂY CÔNG NGHIỆP HÀNG NĂM. CÂY
CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM VÀ CÂY ĂN QUẢ Ở NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2005 - 2015
(Đơn vị: nghìn ha)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt, cây công nghiệp hàng năm, cây công nghiệp lâu năm, cây ăn quả của nước ta trong giai đoạn 2005 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ đường.
D. Biểu đồ kết hợp.
Đất ba dan thuận lợi cho trồng loại cây gì?
a. Cây lương thực (lúa, khoai, sắn,...)
b. Cây ăn quả (cam, chanh, dứa, vải,...)
c. Cây công nghiệp lâu năm (cà phê, hồ tiêu, chè,...)
d. Cây dược liệu (hồi, quế,...)
Cho biểu đồ sau:
Có bao nhiêu nhận xét sau đây đúng về cơ cấu diện tích các loại cây trồng năm 2000 và 2010?
1) Tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm giảm, trong đó cây lương thực giảm nhanh.
2) Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả tăng, trong đó cây công nghiệp lâu năm tăng nhanh.
3) Tỉ trọng cây lương thực và cây công nghiệp hàng năm tăng, trong đó cây lương thực tăng nhanh.
4) Tỉ trọng cây công nghiệp lâu năm và cây ăn quả giảm, trong đó cây công nghiệp lâu năm giảm nhanh.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất của Tây Nguyên để trồng các cây công nghiệp lâu năm là có
A. nguồn nước sông, hồ dồi dào.
B. mùa khô và mùa mưa rõ rệt.
C. địa hình tương đối bằng phẳng.
D. đất badan màu mỡ, rộng lớn.
Hướng dẫn: SGK/168, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: D
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, phân tích các điều kiện thuận lợi đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta. Tại sao ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp thường phát triển công nghiệp chế biến?
HƯỚNG DẪN
a) Phân tích các điều kiện thuận lợi đối với phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta
- Điều kiện tự nhiên: Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiều loại đất thích hợp với nhiều loại cây công nghiệp, có thể phát triển các vùng cây công nghiệp tập trung.
- Dân cư - lao động: Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng được tăng cường, đã có mạng lưới các cơ sở chế biến nguyên liệu cây công nghiệp.
- Thị trường ngày càng được mở rộng, nhất là thị trường ngoài nước.
- Chính sách phát triển cây công nghiệp lâu năm của Nhà nước.
b) Ở các vùng chuyên canh cây công nghiệp thưừng phát triển công nghiệp chế biến, vì:
- Tiêu thụ kịp thời khối lượng nông sản lớn do các vùng chuyên canh sản xuất ra, từ đó làm cho sản xuất ổn định và phát triển.
- Nâng cao chất lượng và giá trị sản phẩm.
- Tránh được hư hỏng, mất mát, giảm chi phí vận chuyển, bảo quản...