Trong các polime có cùng số mắt xích sau đây, polime nào có khối lượng phân tử lớn nhất
A. Poli (vinyl axetat).
B. Thuỷ tinh hữu cơ.
C. Polistiren.
D. Tơ capron.
Cho các polime sau: tơ capron; nilon-6,6; polietilen, poli(vinyl axetat); cao su buna; poli(etylen terephtalat); polistiren, tinh bột; xenlulozơ. Số polime trong dãy bị thủy phân trong môi trường axit là
A. 4.
B. 5.
B. 6.
D. 3.
Chọn C.
Polime bị thủy phân trong môi trường axit là tơ capron; nilon-6,6; poli(vinyl axetat); poli(etylen terephtalat); tinh bột; xenlulozơ.
Cho các polime sau: thủy tinh hữu cơ, tơ olon, tơ lapsan, poli (vinyl axetat), poli etilen, tơ capron, cao su buna – S, tơ nilon 6,6. Số polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp (hoặc đồng trùng hợp) là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Đáp án C
Các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp (đồng trùng hợp) là: thủy tinh hữu cơ, tơ olon, poli (vinyl axetat), poli etilen, tơ capron, cao su buna – S.
Cho các polime sau: thủy tinh hữu cơ, tơ olon, tơ lapsan, poli (vinyl axetat), poli etilen, tơ capron, cao su buna-S, tơ nilon-6,6. Số polime được điều từ phản ứng trùng hợp (hoặc đồng trùng hợp) là
A. 4.
B. 7.
C. 6.
D. 5.
Chọn đáp án C
Chỉ có tơ lapsan và tơ nilon-6,6 không thỏa mãn
Cho các polime sau: nhựa PVC; thuỷ tinh hữu cơ; tơ nilon – 6, 6; cao su isopren; tơ lapsan; tơ capron; teflon; tơ visco; poli (vinyl xianua) và tơ enang. Số lượng các polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome tương ứng là:
A. 4
B. 6
C. 5
D. 7
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
A. (2), (5), (6)
B. (2), (3), (6)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (2), (5)
Đáp án A
Poli(metyl metacrylat) và poli(vinyl axetat) là các polieste và tơ nilon-6,6 là poliamit, có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm.
Vậy các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: (2), (5), (6).
Cho các polime : (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là
A. (1), (2), (5).
B. (2), (5), (6).
C. (2), (3), (6).
D. (1), (4), (5).
Cho các polime : (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là :
A. (1), (2), (5).
B. (2), (5), (6).
C. (2), (3), (6).
D. (1), (4), (5).
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli (metỵl metacrylat), (3) polibutađien, (4) Polistiren, (5) Poli (vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (1), (4), (5)
B. (1), (2), (5)
C. (2), (5), (6)
D. (2), (3), (6)
Cho các polime : (1) polietilen , (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (1),(4),(5)
B. (2),(3),(6)
C. (1),(2),(5)
D. (2),(5),(6)
Polime số 1, 3, 4 có nguồn gốc từ hidrocacbon nên không bị thủy phân
=> Đáp án D
Cho các polime: (1) polietilen, (2) poli(metyl metacrylat), (3) polibutađien, (4) polistiren, (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6. Trong các polime trên, các polime có thể bị thuỷ phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là:
A. (2), (3), (6)
B. (2), (5), (6)
C. (1), (4), (5)
D. (1), (2), (5)
Đáp án B.
→ Các polime có thể bị thủy phân trong dung dịch axit và dung dịch kiềm là: (2) poli(metyl metacrylat), (5) poli(vinyl axetat) và (6) tơ nilon-6,6.