Cho 5 lít dung dịch H N O 3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozo (dư) thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất là
A. 8,5
B. 7,5
C. 6,5
D. 9,5
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói(xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị m gần nhất là
A. 8,5.
B. 7,5.
C. 9,5.
D. 6,5.
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là
A. 7,5
B. 6,5
C. 9,5
D. 8,5
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D = 1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói(xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là
A. 8,5
B. 7,5
C. 9,5
D. 6,5
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% (D=1,4 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là
A. 7,5.
B. 6,5.
C. 9,5.
D. 8,5.
Cho 5 lít dung dịch HNO3 68% D = 1 , 4 g / m l phản ứng với xenlulozơ dư thu được m kg thuốc súng không khói (xenlulozơ trinitrat), biết hiệu suất phản ứng đạt 90%. Giá trị gần với m nhất là
Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenluloza là 90%. Giá trị của m là
A. 29,70.
B. 25,46.
C. 26,73.
D. 33,00.
Từ 32,4 tấn mùn cưa (chứa 50% xenlulozo) người ta sản xuất được m tấn thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat) với hiệu suất phản ứng tính theo xenluloza là 90%. Giá trị của m là
A. 29,70.
B. 25,46.
C. 26,73.
D. 33,00.
Chọn đáp án C
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → H 2 S O 4 , t o [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
nxenlulozơ = 32,4 × 0,5 ÷ 162 = 0,1 mol ⇒ m = 0,1 × 0,9 × 297 = 26,73(g) ⇒ chọn C.
Thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat) được điều chế bằng cách xử lý bông gòn (chứa 98% khối lượng là xenlulozơ) với các dung dịch axit sulfuric đậm đặc và axit nitric, tại 0°C. Hiệu suất cả quy trình là 95%. Để sản xuất 10 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng tổng khối lượng bông gòn và dung dịch axit nitric 70% là
A. 15,31 kg
B. 14,66 kg
C. 12,56 kg
D. 15,43 kg
Chọn đáp án D
nXenlulozo trinitrat cần = 10/297 kmol
mXenlulozơ phản ứng = 162*10/297 = 60/11 kg Þ mXenlulozơ cần = (60/11)*100/95 = 5,742 kg mHNO3 phản ứng = 63*3*10/297 = 70/11 kg Þ mHNO3 cần = (70/11)*100/95 = 6,699 kg
Þ mBông gòn = 5,742*100/98 = 5,859 kg; mDung dịch HNO3 = 6,699*100/70 = 9,569 kg
Vậy tổng khối lượng bông gòn và dung dịch axit nitric 70% cần là 5,859 + 9,569 = 15,428 kg.
Để điều chế 29,7 kg xenlulozo trinitrat hiệu suất 80% cần dùng ít nhất V l dung dịch HNO3 63% (D- 1,5g/ml) phản ứng với xenlulozo dư, giá trị của V là
A. 38
B. 30
C. 20
D. 25
C6H7O2(OH)3 + 3HONO2 → C6H7O2(NO3)3 + 3H2O
n HNO3 = 3n xenlulozo = 3. 29,7/ 297= 0,3 (kmol)
V lư thuyết= = 20 l
=> V thực tế = V lýthuyết . 100/80 =25 l
=> Chọn D