Xenlulozo trinitrat được điều chế giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là:
A. 2,97 tấn
B. 3,67 tấn
C. 1,1 tấn
D. 2,2 tấn
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 1 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là:
A. 1,485 tấn
B. 1,10 tấn
C. 1,835 tấn
D. 0,55 tấn
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozo Hiệu suất 60% tính theo xenlulozo. Nếu dùng 1 tấn xenlulozo thì khối lượng Xenlulozo trinitrat điều chế được là
A. 1,485 tấn.
B. 1,10 tấn.
C. 1,835 tấn.
D. 0,55 tấn.
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng axit nitric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng là 60% tính theo xenlilozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat đều chế được là
A.2,97tấn
B.3,67tấn
C.1,10 tấn
D.2,20 tấn
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 2,97 tấn.
D. 1,10 tấn.
Chọn đáp án A → H 2 S O 4 , t o
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
nxenlulozơ = 2 × 103 ÷ 162 = 1000/181 kmol ⇒ nxenlulozơ trinitrat = 1000/181 × 0,6 = 200/27 kmol.
⇒ mxenlulozơ trinitrat = 200/27 × 297 = 2200 kg = 2,2 tấn ⇒ chọn A.
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nictric với xenlulozo (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozo). Nếu dùng 2 tấn xenlulozo thì khối lượng xenlulozo trinitrat điều chế được là
A. 2,20 tấn.
B. 3,67 tấn.
C. 2,97 tấn.
D. 1,10 tấn.
Chọn đáp án A
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3 → H 2 SO 4 , t ° [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O.
nxenlulozơ = 2 × 103 ÷ 162 = 1000/181 kmol
⇒ nxenlulozơ trinitrat = 1000/181 × 0,6 = 200/27 kmol.
⇒ mxenlulozơ trinitrat = 200/27 × 297 = 2200 kg = 2,2 tấn
Xenlulozo trinitrat được điều chế từ xenlulozo và axit nitric đặc có xúc tác axit sunfuric đặc, nóng. Để có 29,7 kg xenlulozo trinitrat, cần dựng dùng dịch chứa m kg axit nitric (hiệu suất phản ứng đạt 90%). Giá trị của m là :
A. 30 kg
B. 42kg
C. 21kg
D. 10kg
Đáp án C
Hướng dẫn:
Phương trình:
[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3(đặc) → [C6H7O2(ONO2)3]n + 3nH2O
nHNO3 = 3n[C6H7O2(ONO2)3]n = 3. 29.7/297= 0,3 mol
Do hiệu suất chỉ đạt 90% nên mHNO3=0,3 .63/0.9 =21kg
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh được điều chế từ xenlulozo và axit nitric. Biết hiệu suất của phản ứng điều chế này là 88%. Thể tích axit nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52 g/ml) cần dùng để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat là
A. 28,35 lít
B. 36,50 lít
C. 27,72 lít
D. 11,28 lít
Thuốc súng không khói (xenlulozo trinitrat) được điều chế bằng cách xử lý bông gòn (chứa 98% khối lượng là xenlulozơ) với các dung dịch axit sulfuric đậm đặc và axit nitric, tại 0°C. Hiệu suất cả quy trình là 95%. Để sản xuất 10 kg xenlulozo trinitrat, cần dùng tổng khối lượng bông gòn và dung dịch axit nitric 70% là
A. 15,31 kg
B. 14,66 kg
C. 12,56 kg
D. 15,43 kg
Chọn đáp án D
nXenlulozo trinitrat cần = 10/297 kmol
mXenlulozơ phản ứng = 162*10/297 = 60/11 kg Þ mXenlulozơ cần = (60/11)*100/95 = 5,742 kg mHNO3 phản ứng = 63*3*10/297 = 70/11 kg Þ mHNO3 cần = (70/11)*100/95 = 6,699 kg
Þ mBông gòn = 5,742*100/98 = 5,859 kg; mDung dịch HNO3 = 6,699*100/70 = 9,569 kg
Vậy tổng khối lượng bông gòn và dung dịch axit nitric 70% cần là 5,859 + 9,569 = 15,428 kg.
Xenlulozo trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozo và acid nitric. Tính thể tích acid nitric 99,67% (có khối lượng riêng 1,52g/ml) cần để sản xuất 59,4 kg xenlulozo trinitrat (H = 90%)
A. 36,5 lít
B. 11,28 lít
C. 7,86 lít
D. 27,72 lít