Mỗi năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ sản xuất được sản lượng thiếc là (tấn)
A. 1.000.
B. 1.500.
C. 2.000
D. 2.500.
Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, mỗi năm sản xuất được số thiếc là (nghìn tấn)
A. 400
B. 500
C. 600
D. 700
(THPT Thị Xã Quảng Trị - Quảng Trị 2018 L1 – MĐ 132). Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG NGÔ Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN QUA CÁC NĂM
Vùng |
Diện tích (nghìn ha) |
Sản lượng (nghìn tấn) |
||
2005 |
2014 |
2005 |
2014 |
|
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
371.5 |
515,3 |
1043,3 |
1890,5 |
Tây Nguyên |
236,6 |
249,6 |
963,1 |
1326,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015. Nhà xuất bản thống kê 2016)
A. Diện tích ngô ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có tốc độ tăng nhanh hơn sản lượng.
B. Diện tích, sản lượng ngô ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều tăng.
C. Diện tích ngô ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn diện tích ngô Tây Nguyên.
D. Sản lượng ngô ở Tây Nguyên tăng ít hơn sản lượng ngô Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Hướng dẫn: Qua bảng số liệu, ta thấy:
- Diện tích, sản lượng ngô ở Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên đều tăng.
- Diện tích ngô ở Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng nhanh hơn diện tích ngô Tây Nguyên.
- Sản lượng ngô ở Tây Nguyên tăng ít hơn sản lượng ngô Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Chọn: A.
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ năm 2014 (Đơn vị: tỉ đồng) Trung du và miền núi Bắc Bộ Đông Bắc 174950 Tây Bắc 11190 186140 a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Trung du và Miền núi Bắc Bộ năm 2014? b. Qua biểu đồ rút ra nhận xét?
Nơi nổi tiếng về trồng rau ôn đới, sản xuất hạt giống rau quanh năm và trồng hoa xuất khẩu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. Điện Biên.
B. Mộc Châu.
C. Sa Pa
D. Nghĩa Lộ
Ý nghĩa chủ yếu của việc đẩy mạnh sản xuất cây đặc sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. tận dụng tài nguyên, phát triển nông nghiệp hàng hóa.
B. góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế ngành, lãnh thổ.
C. khai thác thế mạnh của vùng núi, tạo nhiều việc làm.
D. đa dạng hóa các sản phẩm, nâng cao vị thế của vùng.
Hướng dẫn: SGK/148, địa lí 12 cơ bản.
Chọn: A
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền
Chọn đáp án B
Do yêu cầu thể hiện cơ cấu nên có thể chọn biểu đồ tròn hoặc miền, tuy nhiên nội dung thể hiện là sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của năm 2010 nên chọn biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Đây là điểm khác nhau trong sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Đông Nam Bộ:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ có mức độ tập trung cao, Đông Nam Bộ có mức độ tập trung thấp.
B. Đông Nam Bộ mới phát triển nên có xu hướng tăng nhanh trong khi Trung du và miền núi có xu hướng chững lại.
C. Cả hai đều là những vùng chuyên canh đậu tương có mức độ tập trung số 1 của cả nước.
D. Ở Trung du và miền núi Bắc Bộ duy trì sản phẩm này trong khi ở Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.
Chọn: D.
Dựa vào thông tin bảng “Xu hướng thay đổi trong cơ cấu sản phẩm nông nghiệp theo vùng” bài: Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp thì sản xuất đậu tương ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không thay đổi và Đông Nam Bộ có xu hướng giảm.
Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu nước tưới nghiêm trọng.
B. khí hậu có mùa đông lạnh.
C. thời tiết diễn biến thất thường.
D. diện tích đất trồng nhỏ.
Đáp án C
Do thời tiết diễn biến thất thường (có năm rét đậm, rét hại, năm khô nóng,…) nên việc sản xuất nông nghiệp ở TDMNBB gặp nhiều khó khăn.
Khó khăn lớn nhất đối với sản xuất nông nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là
A. thiếu nước tưới nghiêm trọng.
B. khí hậu có mùa đông lạnh.
C. thời tiết diễn biến thất thường.
D. diện tích đất trồng nhỏ.
Đáp án C
Do thời tiết diễn biến thất thường (có năm rét đậm, rét hại, năm khô nóng,…) nên việc sản xuất nông nghiệp ở TDMNBB gặp nhiều khó khăn.