Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải nằm trong tay:
A. Bộ lão các thị tộc.
B. Bình dân thành thị.
C. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
D. Tăng lữ.
Quyền lực xã hội ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải nằm trong tay thành phần
A. quý tộc phong kiến
B. vua chuyên chế
C. chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn
D. bô lão của thị tộc
Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải nằm trong tay
A. Bộ lão các thị tộc.
B. Bình dân thành thị.
C. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
D. Tăng lữ.
Phương pháp: sgk 10 trang 22.
Cách giải: Quyền lực của trong xã hội Địa Trung Hải nằm trong tay chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn. Đó là nền dân chủ chủ nô, dựa vào sự bóc lột thậm tệ của chủ nô đối với nô lệ.
Chọn: C
Chế độ quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền là chế độ:
A. do vua đứng đầu nhưng quyền lực tập trung trong tay quan lại và tăng lữ.
B. không có vua đứng đầu, mọi công việc do Hội đồng công xã quyết định.
C. do vua đứng đầu và mọi quyền lực tập trung vào tay vua.
D. do vua đứng đầu nhưng quyền lực nằm trong tay tăng lữ.
Chế độ quân chủ hoặc quân chủ chế hay còn gọi là Chế độ quân quyền, là một thể chế hình thức chính quyền mà trong đó người đứng đầu nhà nước là một vị quân vương.
Thể chế xưa kia trong thời quân chủ phần đông là chế độ quân chủ chuyên chế. Theo đó, mọi quyền lực, mọi chi phối các hoạt động trong xã hội gần như tuyệt đối tập trung trong tay nhà vua hay nữ hoàng lãnh đạo, được kế thừa theo nguyên tắc cha truyền con nối. Chế độ quân chủ tuyệt đối thường dùng hình thức phong kiến (hình thức phân phong đất đai) để truyền nối và chiếm hữu đất đai. Tuy nhiên, cũng có những trường hợp ngoại lệ, như vua Nghiêu, vua Thuấn,... những trường hợp thiện nhượng.
=>Đáp án:C
Câu 25. Trong xã hội phong kiến, các nông dân công xã nhận ruộng đất để canh tác được gọi là
A. nông dân lĩnh canh. B. nông nô. C. địa chủ. D. quý tộc.
Đẳng cấp thứ ba trong xã hội Pháp bao gồm:
A. Nông nô và nô lệ. B. Tư sản, nông dân và bình dân thành thị.
C. Nông dân và công nhân. D. Tiểu tư sản và bình dân thành thị.
Câu 9: Hai đảng nào thay nhau cầm quyền ở Anh?
A. Đảng Quốc đại và Bảo thủ.
B. Tự do và Bảo thủ.
C. Dân chủ và Cộng hòa.
D. Bảo thủ và công đảng.
Câu 10: Từ giữa thế kỉ XIX, các nước tư bản Âu - Mĩ đã có động thái gì đối với Nhật Bản?
A. Xâm chiếm Nhật Bản làm thuộc địa.
B. Đàn áp phong trào đấu tranh của nhân dân Nhật.
C. Tiến hành xâu xé Trung Quốc.
D. Can thiệp vào Nhật Bản, đòi “mở cửa”.
Câu 11: Bản Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản do Mác và Ăng-ghen soạn thảo kết thúc bằng khẩu hiệu nào?
A. Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
B. Vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!
C. Các dân tộc bị áp bức hãy đoàn kết lại!
D. Nhân dân các dân tộc bị áp bức đoàn kết lại!
Câu 12: Chính sách thuộc địa của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á có điểm chung nào nổi bật?
A. Không mở mang công nghiệp ở thuộc địa.
B. Tìm cách kìm hãm sự phát triển của kinh tế thuộc địa.
C. Vơ vét, đàn áp, chia để trị.
D. Tăng thuế, mở đồn điền, bắt lính.
Câu 13: Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có quy mô như thế nào?
A. Phong trào nổ ra rầm rộ ở Đông Bắc Á.
B. Phong trào diễn ra quyết liệt ở Đông Nam Á và Tây Á,
C. Phong trào có quy mô rộng khắp toàn châu Á.
D. Phong trào có quy mô mở rộng nổ ra ở Bắc Á, Đông Nam Á và Nam Á.
Câu 13: Các giai cấp cơ bản trong xã hội phong kiến châu u là?
A. Địa chủ và nông dân lĩnh canh
B. Lãnh chúa phong kiến và nông nô
C. Quý tộc địa chủ và nông nô, nô tì
D. Lãnh chú phong kiến và nông dân lĩnh canh
Câu 15. Dưới thời của Đinh Bộ Lĩnh, đất nước ta đến năm nào được bình yên trở lại
A. Đầu năm 967
B. Đầu năm 965
C. Cuối năm 965
D. Cuối năm 967
Cuối thế kỷ XIX – Đầu thế kỷ XX ở Việt Nam xuất hiện những tầng lớp giâi cấp xã hội nào?
A. Công nhân, chủ xưởng, nhà buôn, viên chức, trí thức.
B. Quý tộc, nô lệ.
C. Cả hai ý trên đều đúng
Tổ chức xã hội của cư dân Hòa Bình, BắcSơn có sự tiến bộ hơn so với cư dân Sơn Vi là
A. sống thành bầy đàn. B. hợp thành các thị tộc, bộ lạc.
C. hình thành các vương quốc. D. xây dựng các nhà nước cổ đại.
Cư dân sống chủ yếu trong các thành thị trung đại là những bộ phận nào?
A. Nông nô và lãnh chúa.
B. Bình dân thành thị.
C. Thợ thủ công và thương nhân.
D. Nông dân và thợ thủ công.
Cư dân sống chủ yếu trong các thành thị trung đại là những bộ phận nào?
A. Nông nô và lãnh chúa.
B. Bình dân thành thị.
C. Thợ thủ công và thương nhân.
D. Nông dân và thợ thủ công.