Đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít C O 2 (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
A. glucozơ.
B. saccarozơ.
C. fructozơ.
D. mantozơ.
Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít khí C O 2 (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Fructozơ
D. Mantozơ
Đốt cháy hoàn toàn 0,5130 gam một cacbohiđrat (X) thu được 0,4032 lít CO 2 (đktc) và 2,97 gam nước. X có phân tử khối nhỏ hơn 400 và không có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. Tên gọi của X là
A. glucozơ
B. saccarozơ
C. fructozơ
D. mantozơ.
Đáp án B
Do X không có khả năng tham gia phản ứng tráng Ag → Loại A, C và D.
Đốt cháy hoàn toàn 19,44 gam một cacbohiđrat X thu được 16,128 lít khí C O 2 (đktc) và 10,8 gam nước. X có phân tử khối < 400 đvC và không có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là
A. Glucozơ
B. Saccarozơ
C. Tinh bột
D. Mantozơ
Đốt cháy hoàn toàn 0,513 gam một cacbohiđrat X thu được 0,792 gam C O 2 và 0,297 gam H 2 O . Biết X có phân tử khối là 342 đvC và có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, X là
A. mantozơ
B. saccarozơ
C. glucozơ
D. fructozơ
Đốt cháy hoàn toàn 10,26 gam một cacbohiđrat X thu được 8,064 lít CO2 (ở đktc) và 5,94 gam H2O. X có M < 400 và có khả năng phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là:
A. glucozơ
B. saccarozơ
C. fructozơ
D. mantozơ
Đáp án D
Hướng dẫn:
nCO2 = 0,36 mol ; nH2O = 0,33 mol
Bảo toàn khối lượng => mO = 10,26 - 12nCO2 - 2nH2O = 5,28 g => nO = 0,33 mol
=> X có công thức đơn giản nhất là C6H11O6 . Vì MX < 400 => X là C12H22O11
X có phản ứng tráng gương => X là mantozo
Đốt cháy hoàn toàn 3,150 gam một cacbohiđrat X thu được 2,352 lít C O 2 (đktc) và 1,89 gam nước. Biết X có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. X là chất nào dưới đây ?
A. Glucozơ
B. Xenlulozơ
C. 2-hiđroxietanal
D. Saccarozơ
Hợp chất hữu cơ X đơn chức chứa các nguyên tố (C, H, O) và không có khả năng tráng bạc. X tác dụng vừa đủ với 96 gam dung dịch KOH 11,66%. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được 23 gam chất rắn Y và 86,6 gam nước. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được sản phẩm gồm 15,68 lít CO2 (đktc); 7,2 gam nước và một lượng K2CO3. CTCT của X là
A. CH3-COO-C6H5.
B. HCOO-C6H4-CH3.
C. CH3-C6H4-COOH.
D. HCOO-C6H5.
Đáp án A
Khối lượng nước trong ddKOH:
Sô mol H2O tạo thành trong phản ứng của X với KOH
Sản phẩm thủy phân chỉ có chất rắn (muối) và H2O nên X có thể là axit hoặc este có gốc axit đính trực tiếp vào vòng benzen.
Nếu X là axit(đơn chức) thì số mol H2O phải bằng số mol KOH ( loại)
Vậy, X là este.
Từ 4 đáp án: do X không tráng bạc nên loại đáp án B và D
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một Cacbohiđrat X thu được 52,8 gam C O 2 và 19,8 gam H 2 O . Biết X có phản ứng tráng bạc, X là
A. glucozơ
B. fructozơ
C. saccarozơ
D. mantozơ
Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X cần vừa đủ 8,96 lít khí O2 (đktc), thu được 6,72 lít khí CO2 (đktc) và 7,2 gam H2O. Biết X có khả năng phản ứng với Cu(OH)2. Tên của X là
A. Glixerol.
B. propan –1,2–diol.
C. propan–1,3–diol.
D. Etylen glicol.
CHÚ Ý |
Ancol muốn phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường thì cần phải có ít nhất hai nhóm OH đính vào hai nguyên tử cacbon kề nhau. |