hòa tan hoàn toàn 29,9 gam hỗn hợp Fe , Zn , Mg vào dung dịch HCl thấy tạo ra hỗn hợp muối khan và 13,44 lít khí ( đktc ) . Khối lượng muối khan thu được là ?
Hòa tan hoàn toàn 33,1 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 78,7.
B. 75,5.
C. 74,6.
D. 90,7
Đáp án D
Khí thu được là H2 : n H 2 = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 mol
Gọi M là kim loại chung cho Mg, Fe và Zn với hóa trị n
Sơ đồ phản ứng :
hoàn tan hoàn toàn 25,7 g hỗn hợp Mg,Fe,Zn vào trong dung dịch H2SO4 loãng dư thấy có 13,44 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X . cô cận dung dịch X thu đc m gam muối khan . giá trị của m
Gọi công thức chung của Mg, Fe, Zn là A
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: A + H2SO4 --> ASO4 + H2
=> nH2SO4 = nH2 = 0,6 (mol)
Theo ĐLBTKL: mA + mH2SO4 = mASO4 + mH2
=> mASO4 = 25,7 + 0,6.98 - 0,6.2 = 83,3 (g)
Câu 1: cho 2,24 lít khí clo phản ứng với Na. Tính khối lượng muối thu được( Na=23, Cl=35,5)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 1,45g hỗn hợp 3 kim loại Zn,Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,896 lít khí (đktc). Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
Câu 1:
PTHH: \(Na+\dfrac{1}{2}Cl_2\xrightarrow[]{t^o}NaCl\)
Ta có: \(n_{NaCl}=2n_{Cl_2}=2\cdot\dfrac{2,24}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,2\cdot58,5=11,7\left(g\right)\)
Câu 2:
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_2}=0,04\cdot2=0,08\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,08\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl}=0,08\cdot36,5=2,92\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối}=m_{KL}+m_{HCl}-m_{H_2}=4,29\left(g\right)\)
Câu 2 :
nH2 = 0.896 / 22.4 = 0.04 (mol)
nHCl = 2nH2 = 0.04 * 2 = 0.08 (mol)
mHCl = 0.08 * 36.5 =2.92 (g)
BTKL :
mM = mKl + mHCl - mH2 = 1.45 + 2.92 - 0.04*2 = 4.29 (g)
Hòa tan hoàn toàn 9,2 gam hỗn hợp Mg, Fe bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được khối lượng muối khan là
A. 26,95.
B. 27,45.
C. 25,95.
D. 33,25.
Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 12,02 gam
B. 11,05 gam
C. 10,02 gam
D. 10,2 gam.
Hòa tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp gồm Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl thu được 1,792 lít H2 (đktc). Khối lượng muối muối khan thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 12,02 gam.
B. 11,05 gam.
C. 10,02 gam.
D. 10,2 gam.
Đáp án C.
→ n C l - = 2 n H 2 = 0 , 16 → m m u o i = 4 , 34 + 0 , 16 . 35 , 5 = 10 , 02
Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 16,3
B. 21,95
C. 11,8
D. 18,10
Chọn đáp án A
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ || Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2↑.
nH2↑ = 0,15 mol ⇒ nCl− trong muối = 2nH2 = 0,3 mol.
||→ m = mmuối = mkim loại + mCl− = 5,65 + 0,3 × 35,5 = 16,3 gam. Chọn A.
Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít (đktc) khí H2 và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, được m gam muối khan. Giá trị m là:
A. 16,3
B. 21,95
C. 11,8
D. 18,10
Chọn đáp án A
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑ || Zn + 2HCl → ZnCl2 +H2↑.
nH2↑ = 0,15 mol ⇒ nCl- trong muối = 2nH2 = 0,3 mol.
||→ m = mmuối = mkim loại + mCl- = 5,65 + 0,3 × 35,5 = 16,3 gam. Chọn A
Hòa tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
A. 40,0 gam.
B. 50,0 gam.
C. 55,5 gam
D. 45,5 gam.
Đáp án C
Bảo toàn nguyên tố Hidro và Clo: nCl– = nHCl = 2nH2 = 1 mol.
⇒ mmuối khan = mkim loại + mCl– = 20 + 1 × 35,5 = 55,5(g)