cho 80g hỗn hợp hai muối là Na2SO4 và K2Co3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được 6,72 lít khí ( đktc ) . Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng
Cho 20g hỗn hợp hai muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc). a) Viết PTHH xảy ra. b) Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng. c) Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
PTHH\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
tl............1................2.............2.............1.............1..(mol
br 0,1.................0,2......................................0,1(mol)
NaCl không phản ứng đc vsHCl
b)\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(C_{MHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)(đổi 400ml=0,4(l))
c)\(Tacom_{Na_2CO_3}=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{20}.100=53\%\)
\(\Rightarrow\%mNaCl=100\%-53\%=47\%\)
Cho 21,2 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được khí (ở đktc).
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
c. Tính thể tích khí thu được .
a) $Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
b) $n_{Na_2CO_3} = \dfrac{21,2}{106} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} =2 n_{Na_2CO_3} = 0,4(mol) \Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,4}{0,4} = 1M$
c) $n_{CO_2} = n_{Na_2CO_3} = 0,2(mol) \Rightarrow V_{CO_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2mol\)
\(Na_2CO_3+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O+CO_2\)
0,2 0,4 0,4 0,2 0,2
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
Biết 5 gam hỗn hợp 2 muối là Na 2 CO 3 và NaCl tác dụng vừa đủ với 20 ml dung dịch HCl, thu được 448 ml khí (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Na 2 CO 3 + 2HCl → 2NaCl + H 2 O + CO 2
n khi = n CO 2 = 0,448/22,4 = 0,02 mol; n HCl = 0,02.2/1 = 0,04 mol
C M = n/V = 0,04/0,02 = 2M
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
Nồng độ mol của dung dịch HCl:
Chỉ có CaCO 3 tác dụng với dung dịch HCl :
CaCO 3 + 2HCl → CaCl 2 + H 2 O + CO 2
- Số mol HCl có trong dung dịch :
n HCl = 2 n CO 2 = 448/22400 x 2 = 0,04 mol
- Nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng :
C M = 1000 x 0,04/200 = 0,2 (mol/l)
\(n_{hhk}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Gọi x là số mol Ca
y là số mol CaCO3
\(Ca+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2\)
x..........2x...........x.............x
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+H_2O+CO_2\)
y...................2y............y........................y
Ta có x+y =0,3
Mặt khác ta lại có x:y=1:1
=> x=y=0,15
=>m=0,15.40+0,15.100=21(g)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,3+0,3\right).36,5}{14,6\%}=150\left(g\right)\)
mdd sau phản ứng = m + mddHCl-mkhí = 21 +150 - (0,15.2 + 0,15.44) = 164,1 (g)
=> \(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{\left(0,15+0,15\right).111}{164,1}.100=20,29\%\)
Help
Bài 3: Cho 21,2 g Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 ml dd HCl thu được khí (ở đktc).
Viết PTHH xảy ra.
Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng.
Tính thể tích khí thu được .
\(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2(mol)\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4(mol);n_{CO_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,4}=1M; V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 100ml dd KOH, biết rằng sản phẩm thu được là muối trung hòa K2CO3.
a) Tính khối lượng muối cacbonat tạo thành.
b) Tính nồng độ mol của dd KOH đã dùng.
c) Nếu dùng 73 gam dung dịch HCl 20 % để trung hòa với lượng KOH ở trên thì dung dịch thu được sau phản ứng làm quỳ tím chuyển sang màu gì?
Cho 5g hỗn hợp hai muối CaCO3 và Caso4 tác dụng vừa đủ với 200ml dụng dịch HCL sinh ra 448ml khí A( đktc) a) cho biết tên khí A b) Tính nồng độ mol của dd HCL đã dùng c) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
a) Khí A : Cacbon đioxit
b) $CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = \dfrac{448}{1000.22,4} = 0,02(mol)$
Theo PTHH : $n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,04(mol)$
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,04}{0,2} = 0,2M$
c) $n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,02(mol)$
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,02.100}{5}.100\% = 40\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% - 40\% = 60\%$
cho 18,6 gam hỗn hợp sắt và kẽm tác dụng với 200ml dd hcl dư thu được 6,72 lít khí H2 (đktc) .a)tính % theo khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp ban đầu
b)tính nồng độ mol dủa dd axit tham ra phản ứng
c)tính nồng độ mol của muối sau phản ứng
Gọi \(n_{Fe}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\2x+2y=2n_{H_2}=0,6\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0,1\cdot56}{18,6}\cdot100\%=30,11\%\)
\(\%m_{Zn}=100\%-30,11\%=69,89\%\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,2
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,4
\(n_{HCl}=0,2+0,4=0,6mol\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)