Một thùng hình trụ tròn cao 1,6m đựng đầy nước.
a)Tính áp suất của nước lên điểm B ở đáy thùng?
b)Tính áp suất lên một điểm A ở cách mặt thoáng chất lỏng trong thùng 0,2m. Biết trọng lượng riêng của nước là 10.000N/m3
a. Một thùng cao 3m đựng đầy nước, tính áp suất tác dụng lên đáy thùng, điểm cách đáy thùng 0.5m và cách mặt thoáng 1m.Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3.
b. Nếu áp suất tác dụng lên điểm A là 15000N/m2. Hãy cho biết điểm A cách mặt thoáng bao nhiêu?
a) Áp suất áp dụng lên đáy thùng:
pđáy thùng = \(d.h\)\(=\)\(10000.3=30000N\)/\(m^2\)
Áp suất của nước lên điểm A:
pa\(=d.h_A=10000.2,5=25000N\)/\(m^2\)
b) Nếu điểm A có áp suất là \(15000N\)/\(m^2\) thì điểm A cách mặt thoáng là:
\(h=p:d=15000:10000=1,5m\)
Bài tập 8 : Một thùng cao 1,5m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách đáy thùng 0,6m.
Bài tập 9 : Một thùng cao 2m đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng và lên một điểm ở cách mặt thoáng 15 dm.
BT8:
Áp suất của nước ở đáy thùng là: P1 = d.h1 = 10000.1,5 = 15000 N/m2
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng là 0,6 m là: P2 = d.h2 = 10000.(1,5 – 0,6) = 9000 N/m2.
BT9: 15dm = 1.5m.
Áp suất của nước ở đáy thùng là: P1 = d.h1 = 10000.2 = 20000 N/m2
Áp suất của nước lên điểm cách đáy thùng là 1,5 m là: P2 = d.h2 = 10000.(2 – 1,5) = 5000 N/m2.
8 . Áp suất nước tác dụng lên đáy thùng :
\(p=dh=10000.1,5=15000\left(Pa\right)\)
Áp suất nước tác dụng lên điểm cách đáy 0,6 m là :
\(p'=dh'=10000.\left(1,5-0,6\right)=9000\left(Pa\right)\)
9 . Áp suất nước tác dụng lên đáy thùng :
\(p=dh=10000.2=20000\left(Pa\right)\)
Áp suất nước tác dụng lên điểm cách đáy 15 dm là :
\(p'=dh'=10000.\left(2-1,5\right)=5000\left(Pa\right)\)
Một bình trụ cao 0,8m đựng đầy dầu. Biết trọng lượng riêng của dầu là 8000N/ mét khối a) Tính áp Tác dụng lên điểm cách mặt thoáng 0,5m b) Tính áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4m
\(\left\{{}\begin{matrix}p'=dh'=8000\cdot0,5=4000\left(Pa\right)\\p''=dh''=8000\cdot\left(0,8-0,4\right)=3200\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
a) Áp suất tác dụng lên điểm cách mặt thoáng 0,5m là:
p = d . h = 8000 . 0,5 = 4000 ( N/m2 )
b) Điểm cách đáy thùng 0,4m
⇒ h = 0,8 - 0,4 = 0,4( m )
Áp suất tác dụng lên điểm cách đáy thùng 0,4m là:
p = d . h = 8000 . 0,4 = 3200( N/m2 )
Đáp số: a) 4000 N/m2
b) 3200 N/m2
Câu 1: Nêu công thức tính áp suất chất lỏng? Chú thích các đại lượng, đơn vị?
Câu 2: Một thùng nước cao 1,6m đựng đầy nước:
a. Tính áp suất của nước lên đáy thùng?
b. Tính áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 4dm?
c. Tính áp suất của nước cách mặt thoáng (mặt nước) 0,9m?
Câu 3: Lực ma sát lăn, lực ma sát trượt, lực ma sát nghỉ sinh ra khi nào?
Câu 2:
\(4dm=0,4m\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=dh=10000\cdot1,6=16000\left(Pa\right)\\p'=dh'=10000\cdot \left(1,6-0,4\right)=12000\left(Pa\right)\\p''=dh''=10000\cdot0,9=9000\left(Pa\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 1:
Công thức: \(\)\(p=dh\)
Trong đó:
p là áp suất (Pa - N/m2)
d là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m3)
h là độ cao cột chất lỏng (m)
Tham khảo:
Câu 3:
1. Lực ma sát trượt
Lực ma sát trượt sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
Ví dụ:
Khi kéo lê thùng hàng trên sàn nhà
2. Lực ma sát lăn
Lực ma sát lăn sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt của vật khác.
Ví dụ:
Mặt lốp xe trượt trên mặt đường.
Ma sát sinh ra khi quả bóng lăn trên sân
Ma sát sinh ra ở các viên bi đệm giữa trục quay và ổ trục.
Lực ma sát lăn có cản trở chuyển động.
3. Lực ma sát nghỉ
Khi đẩy 1 vật, lực ma sát lăn nhỏ hơn lực ma sát trượt.
Lực ma sát nghỉ giữ cho vật không trượt khi vật bị tác dụng của lực khác.
(3,0 điểm) Một cái thùng hình trụ cao 1,2m chứa đầy nước. Biết trọng lượng riêng của nước là d = 10000 N/ m 3
a) Tính áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng.
b) Tính áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?
c) Nếu thả một miếng sắt có thể tích là 2 dm 3 vào thùng thì lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt khi nhúng chìm nó hoàn toàn trong nước là bao nhiêu?
(3,0 điểm)
a) Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
p = d.h = 10000. 1,2 = 12000 (Pa) (1,0 điểm)
b) Áp suất của nước tác dụng lên một điểm cách mặt thoáng 0,2m?
p’ = d.h’ = 10000.0,2 = 2000 (Pa) (1,0 điểm)
c) Lực đẩy Ác-si-mét tác dụng lên miếng sắt
F A = d.V = 10000.0,002 = 20 (N) (1,0 điểm)
Một thùng cao 120cm đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, lên một điểm cách đáy thùng 30cm và một điểm cách mặt thoáng 70cm (biết trong lượng riêng của nước là 10.000N/m^3)
Áp suất của nước lên đáy thùng là : p=d.h=10000.1,2=12000 N/m^2
Áp suất của nước lên một điểm cách đáy thùng 30cm là:p=d.h=10000.(1,2-0,3)=9000N/m^2
Áp suất của nước lên một điểm cách mặt thoáng 70cm là: p=d.h=10000.0,7=7000N/m^2
Đ/S:...................
Một thùng cao 1,6m đựng nước
a) Tính áp suất của nước lên đáy thùng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Tại một điểm A trong nước có áp suất 4000pa thì cách đáy thùng một khoảng là bao
b) Thả vào thùng nước trên một vật đặc hình hộp lập phương có thể tích 1000cm3 và có trong lượng 20N
Tính lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật
Tính áp suất của vật tác dụng lên đáy thùng
Áp suất của nước lên đáy thùng: \(p=d.h=10000.1,6=16000\left(Pa\right)\)
Khoảng cách từ A đến miệng thùng: \(p=d.h\Rightarrow h=\dfrac{p}{d}=\dfrac{4000}{10000}=0,4\left(m\right)\)
Khoảng cách từ A đến đáy thùng: \(1,6-0,4=1,2\left(m\right)\)
Một thùng cao 1,6m đựng nước
a) Tính áp suất của nước lên đáy thùng. Biết trọng lượng riêng của nước là 10000N/m3
Tại một điểm A trong nước có áp suất 4000pa thì cách đáy thùng một khoảng là bao
b) Thả vào thùng nước trên một vật đặc hình hộp lập phương có thể tích 1000cm3 và có trong lượng 20N
Tính lực đẩy Ác - si - mét tác dụng lên vật
Tính áp suất của vật tác dụng lên đáy thùng
Áp suất của nước lên đáy thùng là
\(p=d.h=10000.1,6=16000\left(Pa\right)\)
Áp suất của nước là 4000 Pa thì cách đáy thùng là
\(h=\dfrac{p}{d}=16000:4000=4\left(m\right)\)
Lực đẩy Ac-si-met tác dụng lên vật là
\(F_A=d.V=20:0,001=20000\left(Pa\right)\)
Áp suất của vật tác dụng lên đáy thùng là
\(p=d.h=20.1,6=32\left(Pa\right)\)
Bài 1: Một thùng đựng chứa đầy nước ép cao 1,2 m. Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là bao nhiêu?
Biết trọng lượng riêng của nước ép là 10200 N/m3
Bài 2: Một bình hình trụ cao 0,9 m chứa đầy dầu
a) Tính áp suất của dầu lên đáy bình và ở điểm A cách đáy bình 30 cm.
b) Tính áp lực của dầu lên đáy bình. Biết diện tích đáy của bình là 120 cm2Biết trọng lượng riêng của dầu là 8100 N/m3
Bài 3: Một tàu ngầm đang di chuyển ở dưới biển. Áp kế đặt ngoài vỏ tàu chỉ áp suất 1,56.106 N/m2. Một lúc sau áp kế chỉ 1,82.106 N/m2
a) Tàu đã nổi lên hay lặn xuống? Vì sao khẳng định được như vậy?
b) Tính độ sâu của tàu ngầm ở hai thời điểm trên. Cho biết trọng lượng riêng của nước biển bằng 10400
N/m3
h=1,2m
d=10000N/m3
p= ? N/m2
Áp suất của nước tác dụng lên đáy thùng là:
p=dh=10200.1,2=12240 (N/m2)
Bài 1.
\(p=d\cdot h=10200\cdot1,2=12240Pa\)
Bài 2.
\(p=d\cdot h=8100\cdot0,9=7290Pa\)
\(p'=d\cdot\left(h-0,3\right)=8100\cdot\left(0,9-0,3\right)=4860Pa\)
\(F=p\cdot S=7200\cdot120\cdot10^{-4}=86,4N\)
Tham khảo:
2.
Tóm tắt :
ht=0,6m
dd=8000N/m3
a) hx = 20cm
pt=?
pA=?
b) Fd=?
S=150cm
GIẢI : Đổi : 20cm = 0,2m
a) Áp suất của dầu tác dụng lên đáy bình là :
pt=dd.ht=8000.0,6=4800(Pa)
Độ cao của điểm A cách mặt thoáng :
hA=ht−hx=0,6−0,2=0,4(m)
Áp suất của dầu tác dụng lên điểm A là:
pA=dn.hA=8000.0,4=3200(Pa)
b)Đổi 150cm2=0,015m
Áp lực của dầu lên đáy bình là:
F=p.S=4800.0,015=72(N)