Quy đồng mẫu thức các phân thức
x/x3-1; x+1/x2+x ; x-1/x2+x+1
Cho hai phân thức 1 x 2 + a x - 2 và 2 x 2 + 5 x + b . Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6 . Viết tường minh hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là x 3 + 4 x 2 + x - 6
Ta có mẫu thức chung phải chia hết cho từng mẫu thức riêng.
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
3 – a(4 – a) = 0 và 2 – 2a = 0 ⇒ a = 1.
Vậy phân thức thứ nhất là
Vì phép chia này là phép chia hết nên số dư phải bằng 0, tức là:
6 – b = 0 và -6 + b = 0 ⇒ b = 6.
Vậy phân thức thứ hai là
* Quy đồng:
Cho hai phân thức 1 x 2 - 4 x - 5 ; 2 x 2 - 2 x - 3 Chứng tỏ rằng có thể chọn đa thức x 3 - 7 x 2 + 7 x + 15 làm mẫu thức chung để quy đồng mẫu thức của hai phân thức đã cho. Hãy quy đồng mẫu thức.
Ta có:
Suy ra: x 3 - 7 x 2 + 7 x + 15 = x 2 - 4 x - 5 x - 3
Lại có:
Suy ra: x 3 - 7 x 2 + 7 x + 15 = x 2 - 2 x - 3 x - 5
Cho hai phân thức 1 x 2 + ax − 2 và 2 x 2 + 4 x − b , với x ≠ − 3 ; x ≠ − 1 và x ≠ 2 .
a) Hãy xác định a và b biết rằng khi quy đồng mẫu thức chúng trở thành những phân thức có mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 ;
b) Với a và b tìm được hãy viết hai phân thức đã cho và hai phân thức thu được sau khi quy đồng với mẫu thức chung là A = x 3 + 2 x 2 − 5 x − 6 .
Quy đồng mẫu các phân thức sau
a, 3x/2y2x và -y/6y2x
b, x+4/x2+x và x-3/x+1
c, x/x2-25 và x+2/x2-10x+25
d, x/x3-8 và 3x/x2-4+4 và 1/x2+2x+4
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}\):\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
giúp mik với mik cần gấp
quy đồng mẫu thức các phân thức a) \(\dfrac{1}{2x^3y}:\) \(\dfrac{2}{3xy^2z^3}\):\(\dfrac{5}{4yz}\)
b) \(\dfrac{x+1}{10x^3-40x}\) và \(\dfrac{5}{8x^3+16x^2}\)
bài 2 áp dụng quy tắc đổi dấu hãy quy đồng mẫu thức các phân thức
\(\dfrac{2-x}{3x-3x^2}\) và \(\dfrac{x^2-2}{4x^5-4x^2}\)
Bài 2:
a: \(\dfrac{1}{2x^3y}=\dfrac{6yz^3}{12x^3y^2z^3}\)
\(\dfrac{2}{3xy^2z^3}=\dfrac{2\cdot4x^2}{12x^3y^2z^3}=\dfrac{8x^2}{12x^3y^2z^3}\)
Quy đồng mẫu thức các phân thức: 4 x 2 - 3 x + 5 x 3 - 1 ; 6 x - 1
Ta có: x 3 - 1 = x - 1 x 2 + x + 1
Mẫu thức chung: x 3 - 1
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau: 4 x - x 2 x x + 3 ; x - 3 3 x x + 1
Quy đồng mẫu thức các phân thức sau 4 x 2 - 3 x + 5 x 3 - 1 ; 2 x x 2 + x + 1
M T 1 : x 3 – 1 = ( x - 1 ) ( x 2 + x + 1 )
M T 2 : x 2 + x + 1
⇒ M T C : ( x - 1 ) ( x 2 + x + 1 )
⇒ NTP1: 1
⇒ NTP2: x - 1
Quy đồng: