Xác định số electron phát ra từ catôt sau mỗi giây khi dòng điện chạy qua đèn điôt chân không đạt giá trị bão hoà I b h = 12 mA. Cho biết điện tích của êlectron là - e = - l,6. 10 - 19 C.
Tại sao khi hiệu điện thế U A K giữa hai cực anôt A và catôt K của điôt chân không tăng đến một giá trị dương đủ lớn thì cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này không tăng nữa và đạt giá trị bão hoà ?
Khi hiệu điện thế U A K giữa anôt A và catôt K của điôt chân không tăng đến một giá trị dương đủ lớn, thì điện trường giữa anôt A và catôt K đủ mạnh và làm cho mọi êlectron phát ra từ catôt K đều bị hút cả về anôt A. Vì thế. cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này khi đó không tăng nữa và đạt giá trị bão hoà.
Catôt của một điôt chân không có diện tích mặt ngoài S = 1010mm2. Dòng bão hoà Ibh = 10 mA. Tính số êlectron phát xạ từ một đơn vị điện tích của catôt trong một giây?
Câu nào dưới đây nói về mối liên hệ của cường độ dòng điện I A chạy qua đèn điôt chân không với hiệu điện thế U A K giữa anôt A và catôt K là không đúng ?
A. Khi catôt K không bị nung nóng, thì I A = 0 với mọi giá trị của U A K .
B. Khi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì I A ≠ 0 với mọi giá trị của U A K .
C. Khi catot bị nung nóng ở nhiệt độ cao, thì I A tăng theo mọi giá trị dương của U A K .
D. Khi catôt bị nung nóng ở nhiệt độ cao và tăng dần U A K từ 0 đến một giá trị dương Ubh thì I A sẽ tăng dần tới giá trị không đổi Ibh gọi là dòng điện bão hoà.
Tại sao khi hiệu điện thế U A K giữa anôt A và catôt K của đèn điôt chân không có giá trị âm và nhỏ, thì cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này lại có giá trị khác không và khá nhỏ ?
Khi hiệu điện thế U A K giữa anôt A và catôt K của đèn điôt chân không có giá trị âm và nhỏ, thì chỉ có một số ít êlectron bay ra từ catôt có động năng lớn, đủ để thắng công cản của lực điện trường, mới có thể chuyển động được tới anôt A. Vì thế, cường độ dòng điện I A chạy qua điôt này khi đó có giá trị khác không và khá nhỏ.
Dòng điện trong điôt chân không có cường độ bão hòa là I b = 10 m A . Tính số electron phát xạ từ catôt trong thời gian 1s(biết độ lớn điện tích eletron là 1 , 6 . 10 - 19 C )?
A. 625 . 10 18 e l e c t r o n
B. 6 , 25 . 10 18 e l e c t r o n
C. 6 , 25 . 10 16 e l e c t r o n
D. 625 . 10 16 e l e c t r o n
Câu nào dưới đây nói về điều kiện để có dòng điện chạy qua đèn điôt chân không là đúng ?
A. Chỉ cần đặt một hiệu điện thế U A K có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn.
B. Phải nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế U A K có giá trị âm giữa anôt A và catôt K của đèn.
C. Chỉ cần nung nóng catôt K bằng dòng điện và nối anôt A với catôt K qua một điện kế nhạy.
D. Phải nung nóng catôt K bằng dòng điện, đồng thời đặt hiệu điện thế U A K có giá trị dương giữa anôt A và catôt K của đèn.
Dòng quang điện đạt đến giá trị bão hòa khi
A.Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.
B.Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều quay trở về được catôt.
C.Có sự cân bằng giữa số electron bật ra từ catôt và số electron bị hút quay trở lại catôt.
D.Số electron đi về được catôt không đổi theo thời gian.
A.Tất cả các electron bật ra từ catôt khi catôt được chiếu sáng đều đi về được anôt.
Một điot điện tử có dòng điện bão hòa I b h = 5 m A khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U = 10V.
a) Tính số electron đập vào anôt trong một giây.
b) Tính động năng của electron khi đến anot, biết electron rời catôt không vận tốc ban đầu
Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ catôt tăng là do
A. Số hạt tải điện do bị iôn hoá tăng lên
B. Sức cản của môi trường lên các hạt tải điện giảm đi
C. Số electron bật ra khỏi catốt nhiều hơn
D. Số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên
Chọn D
Cường độ dòng điện bão hoà trong chân không tăng khi nhiệt độ của catôt tăng là do số eletron bật ra khỏi catốt trong một giây tăng lên