Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ quản lí.
C. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
D. Quan hệ phân phối.
Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước về:
a. Hình thức sở hữu.
b. Quan hệ quản lí
c. Quan hệ phân phối.
d. Tất cả các phương án trên.
Hãy chọn phương án mà em cho là đúng. Vì sao?
Chọn đáp án D: Tất cả các phương án trên.
Vì:
- Kinh tế nhà nước là thành phàn kinh tế dựa trên hình thức sở hữu
- Kinh tế tư bản nhà nước là thành phần kinh tế dựa trên hình thức sở hữu hỗn hợp về vốn giữa kinh tế nhà nước với tư bản tư nhân trong nước hoặc với tư bản nước ngoài, thông qua các hình thức hợp tác như hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh,...
Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước về:
a. Hình thức sở hữu.
b. Quan hệ quản lí.
c. Quan hệ phân phối.
d. Tất cả các phương án trên.
Hãy chọn phương án mà em cho là đúng. Vì sao?
Quan hệ quản lí: Ông chủ & người làm, Ông chủ thật sự biết cất nhắc và chọn lựa, phát huy đúng năng lực của người làm. Khác với: Người làm là "chủ", còn lãnh đạo là "đày tớ" của Người làm)
Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước về:
D. Tất cả các phương án trên.
Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là
A. thành phần kinh tế
B. thành phần đầu tư
C. lực lượng sản xuất
D. quan hệ sản xuất
Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất được gọi là?
A. Thành phần kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Chuyển dịch kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất.
Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất được gọi là?
A. Thành phần kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Chuyển dịch kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất.
Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất được gọi là?
A. Thành phần kinh tế.
B. Cơ cấu kinh tế.
C. Chuyển dịch kinh tế.
D. Quan hệ sản xuất.
Câu 44. Thành phần kinh tế giữ vai trò quan trọng nhất nước ta hiện nay là:
A. Nhà nước B. Tập thể C. Tư nhân D.Đầu tư nước ngoài.
Câu 45. Tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông nghiệp là:
A. Đất đai B. Khí hậu C. Nước D.Sinh vật
Câu 47: Cơ sở để phát triển ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta là:
A. Nguồn lao động dồi dào, chất lượng cao B. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn
C. Thị trường tiêu thụ rộng lớn D. Vị trí địa lí thuận lợi.
Câu 48: Nguồn lao động dồi dào, thị trường rộng lớn là cơ sở để phát triển mạnh ngành:
A. Công nghiệp dầu khí B. Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng
C. Công nghiệp cơ khí và hoá chất. D. Công nghiệp điện tử
Câu 50: Ngành công nghiệp năng lượng phát triển mạnh nhất ở Bà Rịa – Vũng Tàu là:
A. Than B . Hoá dầu C. Nhiệt điện D. Thuỷ điện.
C44:A
C45:A
C47:B
C48:B
C50:C
C47 kh chắc lắm=))
Câu 44:A
Câu 45:A
Câu 47:B
Câu 48:B
Câu 50:C
Thành phần kinh tế nào sau đây dựa trên hình thức sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất?
A. kinh tế tập thể
B. kinh tế tư nhân
C. kinh tế tư bản nhà nước
D. kinh tế nhà nước
Cho bảng số liệu:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (giá thực tế)
(Đơn vị: Tỉ đồng)
Năm Thành phần kinh tế |
1996 |
2005 |
Nhà nước |
74161 |
249085 |
Ngoài nhà nước (tập thể, tư nhân, cá thề) |
35682 |
308854 |
Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài |
39589 |
433110 |
Căn cứ vào bảng số liệu, so với năm 1996 thì quy mô giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế năm 2005 gấp
A. 6,7 lần
B. 6,3 lần
C. 6,6 lần
D. 6,2 lần
Chọn đáp án C
Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 1996 là 149432, Tính tổng giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là 991049. Để tính số lần gấp ta lấy giá trị công nghiệp 2005 chia cho năm 1996 (991049:149432= 6,6).
Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất
B. Quan hệ quản lí.
C. Hình thức sở hữu tư liệu sản xuất.
D. Quan hệ phân phối.
Chọn đáp án C
Thành phần kinh tế nhà nước khác với thành phần kinh tế tư bản nhà nước ở chỗ hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất. Vậy đáp án đúng là tư liệu sản xuất.