Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực
A. là cặp lực cân bằng.
B. là cặp lực có cùng điểm đặt.
C. là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
D. là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời.
Theo định luật III Niu-tơn thì lực và phản lực?
A. Là cặp lực cân bằng.
B. Là cặp lực có cùng điểm đặt
C. Là cặp lực cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn
D. Là cặp lực xuất hiện và mất đi đồng thời
Một trong hai lực tương tác giữa hai vật gọi là lực tác dụng còn lực kia gọi là phản lực.
Đặc điểm của lực và phản lực :
Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện (hoặc mất đi) đồng thời.
Lực và phản lực có cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều
Hai lực có đặc điểm như vậy gọi là hai lực trực đối.
Lực và phản lực không cân bằng nhau vì chúng đặt vào hai vật khác nhau.
Đáp án: D
Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực F 1 → , F 2 → = F 3 → , F 4 → = 60 . Hợp lực của ba lực này có độ lớn là
A. 30 N.
B. 20 N.
C. 15 N.
D. 45 N.
Chọn A.
Theo quy tắc hình bình hành và kết hợp với điều kiện ba lực F 1 → , F 2 → , F 3 → có độ lớn bằng nhau.
=> Hình bình hành thành hình thoi nên hợp lực của F 1 → và F 3 → cùng phương, cùng chiều với lực F 2 → nên độ lớn hợp lực của ba lực trên là:
Một chất điểm chịu tác dụng của ba lực đồng phẳng, đồng quy có cùng độ lớn 15 N. Biết góc tạo bởi các lực F 1 ⇀ , F 2 ⇀ = F 2 ⇀ , F 3 ⇀ = 60°. Hợp lực của ba lực này có độ lớn là
A. 30 N
B. 20 N
C. 15 N
D. 45 N
Chọn A.
Hợp lực:
F = F 1 ⇀ + F 2 ⇀ + F 3 ⇀ = F - 13 + F 2 ⇀
Cho hai lực đồng qui có cùng độ lớn 10 (N). Khi đó, hợp lực và góc hợp giữa hai lực thành phần có giá trị lần lượt là bao nhiêu?
Có 4 cặp lực sau đây:
a - Lực tay người đang kéo gàu nước lên và trọng lực của gàu nước
b - Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân Robecvan và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng
c - Lực của tay người lực sĩ đang nâng quả tạ lên cao và trọng lực của quả tạ
d - Lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn
Cặp lực nào là cặp lực cân bằng?
• A. a và b • B. c và d • C. b,c và d • D. d
b - Trọng lực của quả cam trên một đĩa cân Robecvan và trọng lực của các quả cân trên đĩa cân còn lại khi cân thăng bằng
d - Lực của tay người học sinh đang giữ cho viên phấn đứng yên và trọng lực của viên phấn
Hai lực song song cùng chiều, có độ lớn F 1 = 5 N , F 2 = 15 N , đặt tại hai đầu một thanh nhẹ (khối lượng không đáng kể). AB dài 20 cm. Hợp lực = + đặt cách đầu A bao nhiêu và có độ lớn bằng bao nhiêu?
A. O A = 15 c m , F = 20 N
B.. O A = 5 c m , F = 20 N
C. O A = 15 c m , F = 10 N
D. O A = 5 c m , F = 10 N
Chọn A.
Ta có: O A O B = F 2 F 1 =3 , OA + OB = 20 cm
⟹ OA = 15 cm; F = F1 + F2 = 20 N.
Hai lực F 1 và F 2 song song, ngược chiều đặt tại hai đầu thanh AB có hợp lực F đặt tại O cách A là 8 cm, cách B là 2 cm và có độ lớn F = 10,5 N. Độ lớn của F 1 và F 2 là
A. 3,5 N và 14 N
B. 14 N và 3,5 N
C. 7 N và 3,5 N
D. 3,5 N và 7 N
Chọn A
Áp dụng quy tắc hợp lực song song ngược chiều nhau, ta xác định được:
Cặp lực nào sau đây tác dụng lên 1 vật làm vật đang đứng yên , tiếp tục đứng yên ?
-Hai lực cùng cường độ , cùng phương
-Hai lực cùng phương , ngược chiều
-Hai lực cùng phương , cùng cường độ , cùng chiều
-Hai lực cùng cường độ , có phương cùng nằm trên 1 đường thẳng , ngược chiều
cặp lực thứ tư nha bạn
Hai lực cùng cường độ, có phương cùng nằm trên 1 đường thẳng, ngược chiều
Nhận xét nào dưới đây về hợp lực của hai lực song song và cùng chiều là không đúng?
A. Độ lớn của hợp lực bằng tổng giá trị tuyệt đối độ lớn của hai lực thành phần.
B. Hợp lực hướng cùng chiều với chiều của hai lực thành phần
C. Hợp lực có giá nằm trong khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần và chia thành những đoạn tỉ lệ thuận với hai lực ấy
D. Nếu ℓ là khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành phần là ℓ1, ℓ2 là những đoạn chia trong (ℓ = ℓ1 + ℓ2) thì giữa các lực thành phần F 1 , F 2 và F có hệ thức:
Chọn D.
Quy tắc hợp lực song song cùng chiều
- Hợp lực của hai lực song song cùng chiều là một lực song song, cùng chiều và có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực ấy.
- Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực song song thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực ấy.