Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kihs là 150cm, còn độ bội giác bằng 36,5. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng
A. 146cm và 4cm
B. 84cm và 10cm
C. 50cm và 50cm
D. 80cm và 20cm
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kihs là 150cm, còn độ bội giác bằng 36,5. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng
A. 146cm và 4cm
B. 84cm và 10cm
C. 50cm và 50cm
D. 80cm và 20cm
Đáp án A
Khi ngắm chừng ở vô cực, kính thiên văn có:
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 150cm, còn độ bội giác bằng 36,5. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng
A. 146cm và 4cm
B. 84cm và 10cm
C. 50cm và 50cm
D. 80cm và 20cm
Đáp án A
Khi ngắm chừng ở vô cực, kính thiên văn có:
1 = f 1 + f 2 = 150 G ∞ = f 1 f 2 = 36 , 5 ⇒ f 1 = 146 c m f 2 = 4 c m
Một kính thiên văn khi được điều chỉnh để ngắm chừng ở vô cực thì khoảng cách giữa vật kính và thị kính là 100 c m , độ bội giác của kính là 24. Tiêu cự của vật kính và thị kính bằng:
A.80cm và 20cm
B.84cm và 16cm
C.75cm và 25cm
D.96cm và 4cm
Đáp án cần chọn là: D
Độ dài quang học của kính thiên văn: δ = f 1 + f 2
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G ∞ = f 1 f 2
Vậy ta có:
f 1 + f 2 = 100 f 1 f 2 = 24 ⇒ f 1 = 96 c m f 2 = 4 c m
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là:
A. 80cm và 8cm.
B. 8cm và 80cm.
C. 79,2cm và 8,8cm.
D. 8,8cm và 79,2cm.
Đáp án: A
HD Giải:
Ta có:
O1O2 = f1 + f2 = 88 cm
G∞ = f1/f2 = 10
Giải hệ ta được 80cm và 8cm.
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 80 cm và 8 cm
B. 8 cm và 80 cm
C. 79,2 cm và 8,8 cm
D. 8,8 cm và 79,2 cm
Đáp án A.
Ta có O 1 O 2 = f 1 + f 2 = 88 c m ; G ∞ = f 1 f 2 = 10 ; giải hệ ta được 80 cm và 8 cm
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 100 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 19. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 95 cm và 5 cm
B. 100 cm và 10 cm
C. 100 cm và 5 cm
D. 95 cm và 10 cm
Một người phải điều chỉnh khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn là 88 cm để ngắm chừng ở vô cực. Khi đó, ảnh có độ bội giác là 10. Tiêu cự của vật kính và thị kính lần lượt là
A. 8,8 cm và 79,2 cm
B. 8 cm và 80 cm.
C. 79,2 cm và 8,8 cm.
D. 80 cm và 8 cm
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn ở vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
b) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi đó.
a) Khi ngắm chừng ở cực cận: d 2 ' = - O C C = - 20 c m ; d 2 = d 2 ' f 2 d 2 ' - f 2 = 2 , 2 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 2 c m .
b) Khi ngắm chừng ở vô cực: d 2 ' = ∞ ⇒ d 2 = f 2 = 2 , 5 c m ;
d 1 = ∞ ⇒ d 1 ' = f 1 = 90 c m ; O 1 O 2 = d 1 ' + d 2 = 92 , 5 c m
Số bội giác khi đó: G ∞ = f 1 f 2 = 36 .
Vật kính của một kính thiên văn có tiêu cự 90 cm, thị kính có tiêu cự 2,5 cm. Người quan sát có điểm cực cận cách mắt 20 cm, điểm cực viễn O vô cực, đặt mắt sát thị kính để quan sát một chòm sao.
a) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận.
b) Tính khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực và số bội giác khi đó.
Sơ đồ tạo ảnh:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở cực cận:
b) Khi ngắm chừng ở vô cực:
Suy ra khoảng cách giữa vật kính và thị kính khi ngắm chừng ở vô cực: