Công thức số bội giác của kính thiên văn khúc xạ trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực G∞ là
A. G∞ = f1/f2.
B. G∞ = f1f2.
C. G∞ =Đf1/f2.
D. G∞ = Đ(f1.f2)
Công thức về số bội giác G = f 1 / f 2 của kính thiên văn khúc xạ áp dụng được cho trường hợp ngắm chừng nào:
A. Ở điểm cực cận
B. Ở điểm cực viễn
C. Ở vô cực
D. Ở mọi trường hợp ngắm chừng vì vật luôn ở vô cực
Gọi | k 2 | là số bội giác của ảnh cho bởi thị kính; f 1 là tiêu cự của vật kính; f 2 là tiêu cực của thị kính; O C V là khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn. Số bội giác của kính thiên văn trong trường hợp ngắm chừng ở điểm cực viễn có thể tính theo công thức nào sau đây?
A. | k 2 |. f 1 /O C V B. | k 2 |. O C V / f 1
C. | k 2 |. f 2 /O C V D. | k 2 |. O C V / f 2
Người có mắt không bị tật quan sát kính thiên văn ở trạng thái không điều tiết thì có thể kết luận gì về độ dài l của kính và số bội giác G ∞
A. l = f 1 - f 2 ; G ∞ = f 1 / f 2 B. l = f 1 - f 2 ; G ∞ = f 2 / f 1
C. l = f 1 + f 2 ; G ∞ = f 2 / f 1 D. l = f 1 + f 2 ; G ∞ = f 1 / f 2
Một người có khoảng cực cận Đ quan sát ảnh của một thiên thể bằng cách ngắm chừng ở cực cận. Số bội giác của kính có biểu thức nào (mắt sát thị kính)?
A. f 1 / f 2 B. D/( f 1 + f 2 )
C. k 2 f 1 /Đ D. Khác A, B, C
Kính thiên văn khúc xạ tiêu cự vật kính f 1 và tiêu cự thị kính f 2 . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A. f 1 + f 2
B. f 1 / f 2
C. f 2 / f 1
D. f 1 - f 2
Đáp án A
Ta có : Khi ngắm chừng ở vô cực thì : L= f 1 + f 2
Kính thiên văn khúc xạ tiêu cự vật kính f 1 và tiêu cự thị kính f 2 . Khoảng cách giữa vật kính và thị kính của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức nào?
A. f 1 + f 2
B. f 1 / f 2
C. f 2 / f 1
D. f 1 - f 2
Đặt f1 và f2 lần lượt là tiêu cự của vật kính và thị kính của kính thiên văn.
Xét các biểu thức:
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng vô cực có biểu thức:
A. (1)
B. (2)
C. (3)
D. Biểu thức khác
Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô cực có biểu thức:
Đáp án: B
Vật kính của một kính thiên văn dùng ở trường học có tiêu cự f 1 = 120 c m . Thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4 c m . Tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực.
A. 20
B. 40
C. 30
D. 25
Số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực: G ∞ = f 1 f 2 = 30 Þ Chọn C
Vật kính của một kính thiên văn dùng trong nhà trường có tiêu cự f 1 = 1 m , thị kính là một thấu kính hội tụ có tiêu cự f 2 = 4 c m . Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là:
A. 0,04
B. 25
C. 12
D. 8
Đáp án B
Độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực: G ∞ = f 1 f 2 = 100 4 = 25