Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo ( l ấ y g = 9 , 8 m / s 2 ) bằng
A. 9,8 m.
B. 19,6 m.
C. 29,4 m.
D. 57,1 m.
Trong suốt giây cuối cùng, một vật rơi tự do đi được một đoạn đường bằng nửa độ cao toàn phần h kể từ vị trí ban đầu của vật. Độ cao h đo (lấy g = 9,8 m / s 2 ) bằng
A. 9,8 m
B. 19,6 m
C. 29,4 m
D. 57,1 m
Chọn D.
Quãng đường vật rơi được sau thời gian t giây là:
h = 0,5g. t 2
Quãng đường vật rơi được sau thời gian t - 1 giây là: h1 = 0 , 5 g . t - 1 2 .
Vì h 2 = h 2 ⇒ 1 2 . 1 2 g t 2 = 1 2 g t 2 − 1 2 g ( t − 1 ) 2
⇒ 1 4 g t 2 = 1 2 g ( t − 1 ) 2
⇒ t 2 − 4 t + 2 = 0
⇒ t = 3,41 ( s ) ⇒ h ≈ 5,7 m t = 0,59 ( s ) ⇒ h ≈ 1,71 m < h 3 = 0,5. g . t 2 = 0,5.9,8.12 = 4,9 m
⇒ t = 3 , 41 ( s )
h 3 là quãng đường vật rơi được trong 1 giây
Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. l ấ y g = 9 , 8 m / s 2 . Thời gian rơi của vật là
A. 0,6 s.
B. 3,4 s.
C. 1,6 s.
D. 5 s.
B.
Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu rơi. Vật chạm đất sau thời gian t giây, khi đó quãng đường vật rơi được là: h = 0,5.g.t2 (m)
Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian t1 = t – 1 (s) là:
h1 = 0,5.g.(t – 1)2 (m)
Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng là:
S = h – h1 = 0,5.g.t2 - 0,5.g.(t – 1)2 = g.t – 0,5.g = 10t – 5 (m)
Vì S = 0,5.h ⟹ 10t – 5 = 0.5.(0,5.g.t2) = 2,5t2.
⟹ 2,5t2 – 10t + 5 = 0.
Giải phương trình bậc hai và lấy nghiệm t > 0 ta được: t = 3,14 s (ta loại nghiệm t = 0,586 s vì t > 1s).
Một vật được thả tự do với vận tốc ban đầu bằng 0 và trong giây cuối cùng nó đi được nửa đoạn đường rơi. Lấy g = 10 m / s 2 . Thời gian rơi của vật là
A. 0,6 s
B. 3,41 s
C. 1,6 s
D. 5 s
Chọn B.
Chọn gốc thời gian là lúc vật bắt đầu rơi. Vật chạm đất sau thời gian t giây, khi đó quãng đường vật rơi được là: h = 0,5.g. t 2 (m)
Quãng đường vật rơi được trong khoảng thời gian
t 1 = t – 1 (s) là:
h 1 = 0,5.g. t - 1 2 (m)
Quãng đường vật rơi được trong giây cuối cùng là:
S = h – h 1 = 0,5.g. t 2 - 0,5.g. t - 1 2
= g.t – 0,5.g = 10t – 5 (m)
Vì S = 0,5.h ⟹ 10t – 5
= 0.5.(0,5.g. t 2 ) = 2,5 t 2 .
⟹ 2,5 t 2 – 10t + 5 = 0.
Giải phương trình bậc hai và lấy nghiệm t > 0 ta được: t= 3,41(s) (ta loại nghiệm t = 0,586 s vì t > 1s)
Từ độ cao h=45m thả một vật rơi tự do. Lấy g=10m/s2
a) Tìm thời gian từ khi thả đến khi vật chạm đất và vận tốc của vật khi chạm đất
b) Tính quãng đường vật đi được trong giây cuối cùng trước khi chạm đất
c) Một người ở mặt đất quan sát thấy vật đó rơi 5m cuối cùng trong thời gian bao lâu
viết giúp mk tóm tắt lun
Một vật rơi từ độ cao 45m xuống đất.Lấy g=10m/s2.Tính
a)Quãng đường vật rơi sau 2s.
b)Thời gian vật rơi xuống tới đất.
c)Vận tốc của vật lúc chạm đất
Giải :
Quãng đường vật rơi sau 2s là :
S=1/2.10.22=20m
Thời gian vật rơi xuống đất là :
45=1/2.10.t2
=> t2.5=45
=>t2=9
=>t=3s
Vận tốc của vật lúc chạm đất là :
v=10.3=30m/s
em lớp 8 giải sai mong anh thông cảm ạ !
Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h=80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m / s 2 . Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 0,71 m
B. 35m
C. 0,35 m
D. 0,15 m
Chọn B.
Thời gian vật rơi hết quãng đường S = h = 80 m là:
t = 2 h g = 4 s
=> Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là:
Một vật nhỏ rơi tự do từ các độ cao h = 80 m so với mặt đất. Lấy gia tốc rơi tự do l ấ y g = 9 , 8 m / s 2 . Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 5 m.
B. 35 m.
C. 45 m.
D. 20 m.
B.
Thời gian vật rơi hết quãng đường S = h = 80 m là:
=> Quãng đường vật đi được trong 1 giây cuối cùng trước khi chạm đất là:
Một vật có khối lượng 500g rơi tự do (Không vận tốc đâù) từ độ cao h = 100m xuống đất, lấy g = 10m/s2. Tính
a. Động năng của vật tại độ cao 50m
b. Độ cao của vật ở vị trí có động năng bằng thế năng
Chọn mốc thế năng ở mặt đất.
a) Cơ năng ban đầu của vật: \(W_1=m.g.h_1=0,5.10.100=500(J)\)
Tại độ cao h2 = 50m thì thế năng là: \(W_{t2}=m.gh_2=0,5.10.50=250(J)\)
Cơ năng tại vị trí này: \(W_2=W_{đ2}+W_{t2}\)
Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng ta có: \(W_2=W_1=500(J) \Rightarrow W_{đ2}=500-250=250(J)\)
b) Tại vị trí động năng bằng thế năng:
\(W_đ=W_t\Rightarrow W=2.W_t\Rightarrow m.g.h_1=2.m.g.h_3\)
\(\Rightarrow h_3=\dfrac{h_1}{2}=\dfrac{100}{2}=50(m)\)
tìm độ cao khi vật chạm đất.
m=0,5kg, Z= 100m g=10m/s^2
Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay của vật là:
A. L = v h 2 g
B. L = v 2 h g
C. L = v h 2 g
D. L = v 2 h g
Ở nơi có gia tốc rơi tự do là g, từ độ cao h so với mặt đất, một vật được ném ngang với tốc độ ban đầu v. Tầm bay xa của vật là
A. L = v h 2 g
B. L = v h 2 g
C. L = v 2 h g
D. L = v 2 h g
Chọn D.
Theo phương ngang vật chuyển động như vật chuyển động đều, do đó quãng đường vật bay theo phương ngang: x = v.t
Tầm ném xa: L= x m a x = v. 2 h g