Hiđro hóa chất hữu cơ X mạch hở thu được isopentan. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol H2O gấp 4 lần số mol X đã cháy. Vậy số CTCT của X thỏa mãn là
A. 4
B. 3
C. 2
D. 5
Hiđro hóa hoàn toàn một hiđrocacbon không no, mạch hở X thu được ankan Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 6,6 gam CO 2 và 3,24 gam H 2 O Clo hóa Y (tỉ lệ 1:1 về số mol) thu được 4 dẫn xuất monoclo là đồng phân của nhau. Số nguyên tử CTCT X thỏa mãn là:
A. 3
B. 6
C. 7
D. 4
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 đã phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Este đơn chức mạch hở X thu được từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z (xúc tác H2SO4 đặc, to). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Số CTCT có thể có của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án A
Dễ dàng tìm được
X
:
C
4
H
6
O
2
mặt khác X được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z=> X có 2 CTCT:
Este đơn chức mạch hở X thu được từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z (xúc tác H2SO4 đặc, to). Đốt cháy hoàn toàn 4,3 gam X thu được 0,2 mol CO2 và 0,15 mol H2O. Số CTCT có thể có của X là
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
X, Y là hai chất hữu cơ mạch hở, có cùng số nguyên tử cacbon, MX - MY = 14. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp gồm X và Y cần vừa đủ 3,84 gam O2, thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,26 gam H2O. Đun nóng X hoặc Y với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì đều thu được số mol Ag bằng 4 lần số mol mỗi chất X, Y đã phản ứng. Tổng số công thức cấu tạo của X và Y thỏa mãn các tính chất trên là
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án : D
nO2 = 0,12 mol ; nCO2 = 0,15 mol ; nH2O = 0,07 mol
Do X và Y có cùng số C nên Số C = 0,15 : 0,05 = 3
Do X, Y tráng bạc đều tạo số mol Ag gấp 4 lần số mol ban đầu => trong X và Y đều phải có 2 nhóm CHO.
Bảo toàn O : nO(X,Y) = 0,13 mol => Số O trung bình = 2,6
Sô H trung bình = 2,8
MX – MY = 14 => X hơn Y 1 O nhưng kém hơn 2H )
=> Y là CH2(CHO)2 => X là OHC – CO – CHO
Thuỷ phân hoàn toàn este X mạch hở trong NaOH thu được muối của một axit no và một ancol no (đều mạch hở). X không tác dụng với Na. Đốt cháy hoàn toàn X thu được số mol CO 2 gấp 4 lần số mol X. Số chất thoả mãn điều kiện của X là
A. 4
B. 5.
C. 6
D. 3.
Đốt cháy hoàn toàn một anđehit X mạch hở, đơn chức, có một liên kết đôi trong gốc hidrocacbon thu được tổng số mol CO2 và H2O gấp 1,4 lần số mol O2 phản ứng. Số chất X thỏa mãn đề bài là:
A. 1
B. 3
C. 2
D. 4
Lời giải
Gọi CTPT của anđehit X là CnH2n-2O
=> Khi đốt cháy 1 mol X ta thu được
n C O 2 = n ( m o l ) ; n H 2 O = n - 1 ( m o l )
Bảo toàn nguyên tố O ta có:
nandehit + 2 n O 2 p h ả n ứ n g = 2 n C O 2 + n H 2 O
n O 2 p h ả n ứ n g = 3 2 n - 1 ( m o l ) C ó n C O 2 + n H 2 O = 1 , 4 n O 2 p h ả n ứ n g ⇒ n + n - 1 = 1 , 4 3 2 n - 1 ⇒ n = 4
=> X có CTPT là C4H6O => Các CTCT thỏa mãn của X là:
CH2 =CH-CH2 - CHO; CH2 =C(CH3)C-CHO; CH3 - CH = CH-CHO.
Ta lại thấy CH3 - CH = CH - CHO có đồng phân hình học . Vậy có tất cả 4 chất X thỏa mãn
Đáp án D.
Chất hữu cơ X được tạo bởi glixerol và một axit cacboxylic đơn chức mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn a mol X thu được b mol CO2 và c mol H2O (biết b = c + 3a). Hiđro hóa hoàn toàn a mol X cần 0,3 mol H2, thu được chất hữu cơ Y. Cho toàn bộ lượng Y phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng được 32,8 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng oxi trong X là:
A. 40,00%
B. 37,80%
C. 32,00%
D. 36,92%
Đun nóng axit cacboxylic mạch hở X và etylen glicol (xúc tác H2SO4 đặc), thu được chất hữu cơ không no, mạch hở Y. Đốt cháy hoàn toàn a mol Y, thu được 5a mol CO2. Số công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của Y là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.