Dựa vào bảng số liệu sau
Dân số nước ta giai đoạn 1995 - 2014
(Đơn vị: triệu người)
Tốc độ tăng trưởng dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 (làm tròn đến hàng thập phân thứ nhất) là
A. 126,0%.
B. 125,9%
C. 79,4%
D. 80,0%.
Dựa vào bảng số liệu sau
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu người)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2014 là biểu đồ
A. kết hợp.
B. miền.
C. đường.
D. cột chồng.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1014.
Chọn: D.
Dựa vào bảng số liệu sau
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
(Đơn vị: triệu người)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 - 1014 là biểu đồ
A. kết hợp.
B. miền.
C. đường.
D. cột chồng.
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 là biểu đồ cột chồng
=> Chọn đáp án D
Dựa vào bảng số liệu sau
DÂN SỐ NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1995 – 2014 (Đơn vị: triệu người)
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1014 là biểu đồ
A. kết hợp.
B. miền.
C. đường.
D. cột chồng.
Hướng dẫn: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài => Biểu đồ cột (cụ thể là cột chồng) là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi tổng số dân và số dân thành thị của nước ta trong giai đoạn 1995 – 1014.
Chọn: D.
Dựa vào bảng số liệu sau, trả lời các câu hỏi từ 7 đến 9
Dân số nước ta giai đoạn 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là
A. 33,1%
B. 30,1%.
C. 36,1%.
D. 33,2%
Áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100 (%) Năm 2014, tỉ lệ dân đô thị của nước ta là 30,0/ 90,7*100 = 33,1%
=> Chọn đáp án A
Cho bảng số liệu
Dân số và dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Kết hợp
B. Tròn
C. Cột chồng
D. Miền
Dựa vào kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển của một đối tượng (giá trị thực) là biểu đồ cột
=> biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014 là biểu đồ cột chồng (dân số thành thị nằm trong tổng dân số)
=> Chọn đáp án C
Cho bảng: Dân số và số dân thành thị nước ta giai đoạn 1995-2014 (Đơn vị: triệu người)
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Miền.
B. Tròn
C. Cột chồng
D. Đường
Dựa vào bảng số liệu đã cho và kĩ năng nhận diện biểu đồ, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2014 là biểu đồ cột chồng (thể hiện được cả tổng dân số và dân số thành thị)
=> Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu sau:
DÂN SỐ VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 – 2014
(Đơn vị: triệu người)
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột chồng.
C. Miền.
D. kết hợp.
Đáp án B
Bảng số liệu có dạng cơ cấu: tổng số dân và dân số thành thị (thuộc tổng số dân), yêu cầu thể hiện giá trị tuyệt đối (đơn vị triệu người)
=> Biểu đồ cột chồng thường dùng để thể hiện
=> Để thể hiện dân số, dân số thành thị nước ta giai đoạn 1995 – 2014, biểu đồ thích hợp nhất là cột chồng.
Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ DÂN SỐ THÀNH THỊ NĂM 1995 - 2014.
(Đơn vị: triệu người)
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột chồng.
B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Chọn đáp án A
Để thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta, biểu đồ cột chồng là thích hợp nhất. Trong cột tổng thể hiện dân số cả nước chia ra một phần thể hiện dân số thành thị. Với dạng biểu đồ này, có thể thể hiện được cả tình hình phát triển của tổng số dân, dân số thành thị và mối quan hệ giữa dân số thành thị với tổng số dân trên cả nước.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO GIỚI TÍNH CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1995 - 2014
(Đơn vị: Nghìn người)
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Cột.
C. Miền.
D. Đường
Đáp án C
- Đề bài yêu cầu thể hiện “sự thay đổi cơ cấu”
- Bảng số liệu có 5 năm, số liệu dạng cơ cấu (có tổng và thành phần)
=> Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số trung bình phân theo giới tính của nước ta giai đoạn 1995 - 2014, dạng biểu đồ miền (cần xử lí số liệu ra tỉ trọng % trước khi vẽ)