Một vật có khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2 m/ s 2 . So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/ s 2
Một vật có khối lương 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với tốc lớn gia tốc 3,0 m/s2.Độ lớn lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2.
A. 24 N, nhỏ hơn trọng lượng.
B. 16 N, nhỏ hơn trọng lượng.
C. 160N, lớn hơn trọng lượng.
D. 4 N, lớn hơn trọng lượng.
Chọn A.
Từ: P = mg = 8.10 = 80 (N) và F = ma = 8.3 = 24 (N)
=> F < P
Một vật có khối lương 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với tốc lớn gia tốc 3,0 m / s 2 . Độ lớn lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 24 N, nhỏ hơn trọng lượng.
B. 16 N, nhỏ hơn trọng lượng.
C. 160N, lớn hơn trọng lượng.
D. 4 N, lớn hơn trọng lượng.
Một vật có khối lương 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với tốc lớn gia tốc 3,0 m / s 2 . Độ lớn lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m / s 2 .
A. 24 N, nhỏ hơn trọng lượng.
B. 16 N, nhỏ hơn trọng lượng.
C. 160N, lớn hơn trọng lượng.
D. 4 N, lớn hơn trọng lượng.
Một vật có khối lượng 8kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2 m / s 2 . Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m / s 2
A. 1,6 N, nhỏ hơn
B. 16N, nhỏ hơn
C. 160N, lớn hơn
D. 4N, lớn hơn
Vận dụng biểu thức định luật II Niutơn: F=ma
Lực gây ra gia tốc này có độ lớn: F=ma=8.2=16N
Trọng lượng của vật : P=mg=8.10=80N→F<P
Đáp án: B
Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2 . Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2.
A. 1,6 N, nhỏ hơn
B. 16 N, nhỏ hơn
C. 160 N, lớn hơn
D. 4 N, lớn hơn.
- Chọn B
- Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.
Áp dụng định luật II Newton ta có:
=> Lực F nhỏ hơn trọng lực P.
Một vật có khối lượng 1 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn (coi ma sát bằng 0) với gia tốc a = 5 m / s 2 . Lấy g = 10 m / s 2 . So với trọng lực tác dụng lên vật, lực gây ra gia tốc a có độ lớn
A. bằng một nửa trọng lực
B. gấp đôi trọng lực
C. bằng trọng lực
D. bằng 5 lần trọng lực
Chọn đáp án A
? Lời giải:
− Trọng lực tác dụng lên vật: p = mg = 10 N
− Lực gây ra gia tốc a: F = ma = 5 N → f = P/2
Một vật có khối lượng 4 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2 m/ s 2 . Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu ?
Tính độ lớn lực gây ra gia tốc cho vật
Áp dụng công thức F = m.a = 4.2 = 8 (N)
Một vật có khối lượng 8,0kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu?
So sánh độ lớn của lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10m/s2.
A. 1,6N, nhỏ hơn
B. 16N, nhỏ hơn
C. 160N, lớn hơn
D. 4N, lớn hơn
Theo định luật II Niu – tơn ta có
F = ma
=> F = 8 x 2 = 16N
Trọng lực P = mg = 8 x10 = 80N
Vậy F = 16N và nhỏ hơn trọng lực
Chọn đáp án: B
vật a có khối lượng ma = 2 kg trượt từ đỉnh mặt phẳng nghiêng xuống chân mặt phẳng nghiêng với gia tốc 0,8 m/s 2 . vật b có khối lượng = 3 kg sẽ trượt xuống từ đỉnh dốc nghiêng này với gia tốc bao nhiêu? biết rằng hệ số ma sát trượt giữa các vật và mặt phẳng nghiêng đều bằng nhau.