Vật có trọng lượng P = 200N được treo bằng 2 dây OA và OB như hình. Khi cân bằng, lực căng 2 dây OA và OB là bao nhiêu?
A. 400N; 200 3 N
B. 200 3 A; 400N
C. 100N; 100 3 V
D. 100 3 A; 100A
Vật có trọng lượng P=200N được treo bằng 2 dây OA và OB như hình. Khi cân bằng , lực căng 2 dây OA và OB là bao nhiêu?
A. 400N; 200 3 N
B. 200 3 N;400N
C. 100N; 100 3 N
D. 100 3 N;100N
Đáp án B
Tương tự ta có:
T O B cos 60 0 = p T O B sin 60 0 = T O A ⇔ T O B . 1 2 = 200 T O B . 3 2 = T O A
Từ đó T O B = 400 N ; T O A = 200 3 N
Vật có trọng lượng P= 100N được treo bởi hai sợi dây OA và OB như hình vẽ. Khi vật cản thì góc AOB = 120°. Tinh lực căng của 2 dây OA và OB.
Tham khảo hình vẽ.
Hệ cân bằng: \(\Leftrightarrow\overrightarrow{P}+\overrightarrow{T_A}+\overrightarrow{T_B}=\overrightarrow{0}\)
Theo quy tắc tỏng hợp lực: \(\overrightarrow{P}+\overrightarrow{T_A}=\overrightarrow{Q}\)
\(\Rightarrow\overrightarrow{Q}+\overrightarrow{T_B}=\overrightarrow{0}\)\(\Rightarrow\left|Q\right|=\left|T_B\right|\)
Có \(\widehat{AOB}=120^o\Rightarrow\alpha=\widehat{T_AOQ}=180^o-120^o=60^o\)
\(P=100N\)
Xét \(\Delta T_AOQ\) vuông tại \(T_A\) có:
\(\left\{{}\begin{matrix}tan\alpha=\dfrac{P}{T_A}\Rightarrow T_A=\dfrac{P}{tan\alpha}=\dfrac{100}{tan60^o}=57,735N\\sin\alpha=\dfrac{P}{Q}\Rightarrow Q=\dfrac{P}{sin\alpha}=\dfrac{100}{sin60^o}=115,47N\end{matrix}\right.\)
Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 450. Lực căng của dây OA và OB lần lượt là:
A. 60 N ; 60 2 N
B. 20 N ; 60 3 N
C. 30 N ; 60 3 N
D. 50 N ; 60 2 N
Chọn đáp án A
? Lời giải:
Cách 1:
Biểu diễn các lực như hình vẽ
Cách 2:
Chọn hệ quy chiếu Oxy như hình vẽ.
Một vật có khối lượng 6kg được treo như hình vẽ và được giữ yên bằng dây OA và OB. Biết OA và OB hợp với nhau một góc 45 0 . Tìm lực căng của dây OA và OB.
Ta có P = mg = 6.10=60 (N)
Biểu diễn các lực như hình vẽ
Theo điều kiện cân bằng
T → O B + T → O A + P → = 0 ⇒ F → + T → O A = 0
⇒ F → ↑ ↓ T → O A F = T O A
Góc α là góc giữa OA và OB: α= 45 0
S i n 45 0 = P T O B ⇒ T O B = 60 S i n 45 0 = 60 2 ( N )
C o s α = F T O B = T O A T O B ⇒ T O A = T O B . C o s 45 0 = 60 2 . 2 2 = 60 ( N )
Một vật có trọng lượng P = 20 N được treo vào một vòng nhẫn O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ yên bằng hai dây OA và OB (hình 9.11). Biết dây OA nằm ngang và hợp vơi dây OB một góc 1200 . Tìm lực căng của hai dây OA và OB.
Hình vẽ và hình biểu diễn lực:
Khi vật cân bằng ta có phương trình lực tác dụng và vật là:
Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn nhẹ O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ bằng hai dây nhẹ OA và OB. Biết OA nằm ngang còn OB hợp với phương thẳng đứng góc 45° (hình vẽ). Tìm lực căng của dây OA và OB.
A. 30 2 N v à 60 2 N
B. 60 N v à 60 2 N
C. 30 2 N à 120 N
D. 45 N v à 60 2 N
Chọn A.
Các lực tác dụng vào điểm treo O như hình vẽ.
Góc α là góc giữa OP và OB, α = 45°
Một vật có trọng lượng 60N được treo vào vòng nhẫn nhẹ O (coi là chất điểm). Vòng nhẫn được giữ bằng hai dây nhẹ OA và OB. Biết OA nằm ngang còn OB hợp với phương thẳng đứng góc 45 ∘ (hình vẽ). Tìm lực căng của dây OA và OB.
A. 30 2 N , 60 2 N
B. 60 N , 60 2 N
C. 30 2 N , 120 N
D. 40 N , 60 2 N
Chọn A.
Các lực tác dụng vào điểm treo O như hình vẽ.
Góc α là góc giữa OP và OB, α = 45o
Tương tự: OL = KI ⟹ KI = OK.sinα
(6 điểm)
a) Một vật rắn treo vào dây như hình vẽ và nằm cân bằng. Biết 2 lực căng dây: . Vật có khối lượng là bao nhiêu?
b) Thanh nhẹ OB có thể quay quanh trục O. Tác dụng lên thanh các lực F1 và F2 đặt tại A và B. Biết lực F1 = 20 N, OA = 10 cm, AB = 40 cm. Thanh cân bằng, các lực F1 và F2 hợp với AB các góc . Tính F2
a)
+ Vật cân bằng nên: (1,50 điểm)
+ Chiếu phương lên trục Oy thẳng đứng ta được:
b) Theo điều kiện cân bằng của Momen lực:
+ OB = OA + AB = 50 cm
Một vật có trọng lượng P đứng cân bằng nhờ 2 dây OA làm với trần một góc 60 0 và OB nằm ngang. Độ lớn lực căng T 1 của dây OA bằng:
A. 2 P 2
B. 2 P 3
C. 2 P
D. P
Phân tích lực T 1 → thành hai thành phần theo phương Ox và Oy, ta có:
Vật cân bằng => Tổng tất cả các lực tác dụng lên vật bằng 0
Từ hình ta có:
Theo phương Oy:
T 1 s i n 60 0 = P → T 1 = P s i n 60 0 = 2 P 3
Đáp án: B