Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 c m 3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4 , 3 . 10 3 ( C ) v à - 4 , 3 . 10 3 ( C )
B. 8 , 6 . 10 3 ( C ) v à - 8 , 6 . 10 3 ( C )
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C)
D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 cm 3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là:
A. 4,3. 10 3 (C) và - 4,3.103 (C).
B. 8,6. 10 3 (C) và - 8,6. 10 3 (C).
C. 4,3 (C) và - 4,3 (C).
D. 8,6 (C) và - 8,6 (C).
Chọn: D
Hướng dẫn:
Một mol khí hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là 22,4 (lit). Mỗi phân tử H 2 lại có 2 nguyên tử, mỗi nguyên tử hiđrô gồm 1 prôton và 1 êlectron. Điện tích của prôton là + 1 , 6 . 10 - 19 (C), điện tích của êlectron là - 1 , 6 . 10 - 19 (C). Từ đó ta tính được tổng điện tích dương trong 1 ( cm 3 ) khí hiđrô là 8,6 (C) và tổng điện tích âm là - 8,6 (C).
Tổng điện tích dương và tổng điện tích âm trong một 1 c m 3 khí Hiđrô ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 4 , 3 . 10 3 ( C ) v à - 4 , 3 . 10 3 ( C )
B. 8 , 6 . 10 3 ( C ) v à - 8 , 6 . 10 3 ( C )
C. 4 , 3 ( C ) v à - 4 , 3 ( C )
D. 8 , 6 ( C ) v à - 8 , 6 ( C )
Cho biết trong 22,4l khí hiđro ở 0 o và dưới áp suất 1atm thì có 2 . 6 , 02 . 10 23 nguyên tử hiđrô. Mỗi nguyên tử hiđrô gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Tổng các điện tích dương và tổng các điện tích âm trong 1 c m 3 khí hiđrô là?
A. 8,6C
B. 17,2C
C. 8,6C và 17,2C
D. 4,3C
Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 4,788.
B. 3,920.
C. 4,480.
D. 1,680.
Hòa tan 13,68 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, được m gam kim loại M duy nhất ở catot và 0,784 lít khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 2,7888 lít. Biết thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 4,788.
B. 3,920.
C. 4,480.
D. 1,680.
Hòa tan 20,52 gam muối MSO4 vào nước được dung dịch X. Điện phân X (với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi) trong thời gian t giây, thu được a gam kim loại M duy nhất ở catot và 1,176 khí ở anot. Còn nếu thời gian điện phân là 2t giây thì tổng thể tích khí thu được ở cả hai điện cực là 4,1832 lít. Các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn, hiệu suất điện phân 100%. Giá trị của a là :
A. 7,680
B. 5,600
C. 6,160
D. 6,720
số mol nguyên tử hiđrô có trong 3 gam khí hidro là?
2 mol khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là?
\(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}=1,5mol\)
\(V_{O_2}=2.22,4=44,8l\)
Cho biết trong 22,4 lít khí hidro ở 0 o C và ở áp suất 1 atm thì có 12,04. 10 23 nguyên tử hidro. Mỗi nguyên tử hidro gồm hai hạt mang điện là proton và electron. Biết độ lớn mỗi điện tích là 1 , 6 . 10 - 19 C . Lượng điện tích dương và điện tích âm có trong 22,4 lít khí hiđrô nói trên lần lượt là:
A. 192640 mC và –192640 mC.
B. 192640 C và –192640 C
C. 96320 mC và –96320 mC
D. 96320 C và 96320 C
Chọn B
Cứ 1 nguyên tử Hiđrô có 1 prôtôn mang điện dương và 1 electron mang điện âm.
Số hạt mang điện âm và mang điện dương trong 22,4 lít H 2 là: n = 12,04. 10 23 hạt.
Tổng số điện tích dương có trong 22,4 lít H 2 : q = n | e | = 192640 ( C ) .
Tổng số điện tích âm có trong 22,4 lít H 2 : q = - n | e | = - 192640 ( C ) .
Khi điện phân dung dịch muối ăn NaCl trong binh điện phân có điện cực anôt bằng graphit, người ta thu được khí clo ở anôt và khí hiđrô ở catôt. Xác định thể tích của các khí thu được ở điều kiện chuẩn khi điện phân trong khoảng thời gian t = 10 phút với cường độ dòng điện I = 10 A.
Theo Bài tập 14.11*, muốn có một khối.lượng mol khí hoá trị n = 1 như clo hoặc hiđrô giải phóng ra ở mỗi điện cực thì cần có một điện lượng q = F = 96500 C chuyển qua bình điện phân.
Mặt khác, theo các phản ứng trong câu a) nêu trên, ta thấy mỗi khối lượng mol nguyên tử của khí clo hoặc hidro sẽ cho 1/2 mol khí ứng với thể tích trong điều kiện chuẩn là 22,4/2 (lit/mol) = 11200 c m 3 /mol.
Theo đề bài, điện lượng chuyển qua bình điện phân bằng:
Q = It = 10.10.60 = 6000C
Như vậy, thể tích của khí clo hoặc hidro thu được ở mỗi điện cực sẽ bằng: