tính công thức hóa học
1 Nước (2H;1O)
2 Nhôm oxit (2A1;3O)
3 đồng (1Cu)
4 Nitơ (2N)
5 Meetan (1C;4H)
6 Natri ocit(2Na;1O)
iết công thức hóa học và tính phân tử khối của chất sau: Nước, biết trong phân tử có 2H, 1O.
Công thức hóa học của nước, biết trong phân tử có 2H,1O là:
A. HO.
B. H2O2.
C. H2O.
D. HO2.
Công thức hóa học của nước, biết trong phân tử có 2H,1O là:
A. HO.
B. H2O2.
C. H2O.
D. HO2.
Axit cacbonic : H2CO3
Phân tử khối = 1.2 + 12 + 16.3 = 62(đvC)
Nêu công thức hóa học và tính nguyên tử khối của Axit cacbonic (2H,1C,3O) Cho H=1,C=12,O=16
Bài 2: Lập công thức hóa học của các chất sau và tính phân tử khối.
Chất Công thức hóa học Phân tử khối
1. Clo ( 2Cl)
2. Magie hidroxit ( 1Mg,
2O, 2H)
3. Kẽm clorua ( 1Zn,
1Cl)
4. Đồng (1Cu)
5. Nhôm oxit ( 2Al, 3O)
6. Amoniac ( 1N, 3H)
7. Bạc (1Ag)
8. Axitsunfnfuric (2H,
1S, 4O)
Bài 2:
1. Cl2
\(PTK_{Cl_2}=2.NTK_{Cl}=2.35,5=71\left(đ.v.C\right)\)
2. Mg(OH)2
\(PTK_{Mg\left(OH\right)_2}=NTK_{Mg}+2.\left(NTK_O+NTK_H\right)\\ =24+2.\left(16+1\right)=58\left(đ.v.C\right)\)
3. ZnCl2 (2Cl mới đúng)
\(PTK_{ZnCl_2}=NTK_{Zn}+2.NTK_{Cl}=65+2.35,5=136\left(đ.v.C\right)\)
4. Cu
NTKCu= 64(đ.v.C)
5. Al2O3
\(PTK_{Al_2O_3}=2.NTK_{Al}+3.NTK_O=2.27+3.16=102\left(đ.v.C\right)\)
6. NH3
\(PTK_{NH_3}=NTK_N+3.NTK_H=14+3.1=17\left(đ.v.C\right)\)
7. Ag
NTKAg=108(đ.v.C)
8. H2SO4
\(PTK_{H_2SO_4}=2.NTK_H+NTK_S+4.NTK_O\\ =2.1+32+4.16=98\left(đ.v.C\right)\)
1.Cl2 (71)
2. Mg(OH)2 (58)
3. ZnCl2 (136)
4. Cu (64)
5. Al2O3 (102)
6. NH3 (17)
7. Ag (108)
8. H2SO4 (98)
Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
Câu 2. (2 điểm)
a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 1
a) CTHH : H2SO4
b) CTHH:KMnO4
Câu 2:
a)Hóa trị của N là V
b)Gọi hợp chất Bax(PO4)y
=> x/y=III/II=3/2
=> x=3;y=2
=> CTHH : Ba3(PO4)2
Câu 3 : k bt làm
Câu 1. (2 điểm) Viết công thức hóa học và tính thành phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Axit sunfuric, biết phân tử có 2H, 1S, 4O
b) Kali penmanganat, biết phân tử có 1K, 1Mn, 4O
Câu 2. (2 điểm)
a) Xác định hóa trị của N trọng N2O5
b) Lập công thức hóa học của hợp chất gồm Ba (II) và nhóm PO4 (III)
Câu 3. (2 điểm) Một hợp chất A có phân tử gồm 1 nguyên tử X và 3 nguyên tử Y. Tỷ lệ khối lượng X, Y là mx:my = 2: 3. Phân tử khối của hợp chất A là 80 đvC. Xác định công thức hóa học của hợp chất A.
Câu 1
a. H2SO4
b. KMnO4
câu 2
a. ta có
x.2=II.5
=> x=5 => N hóa trị V
b. gọi cthh là \(Ba_x\left(SO_4\right)_y\)
ta có II.x=II.y
=> \(\dfrac{x}{y}=1=>x=1,y=1\)
=> cthh là \(BaSO_4\)
câu 3
Gọi CTHH của A là \(XY_3\)
ta có \(\dfrac{x}{3y}=\dfrac{2}{3}=>3x-6y=0\)
\(MA=x+3y=80\)
=> x = 32 , Y =16
vậy X là lưu huỳnh (S)
Y là Oxi (O)
CTHH của A là \(SO_3\)
Cách viết sau chỉ ý gì: 2H, 4O, 3O2, 5H2O, 2NaCl, 2CO2, 2Mg, 3Fe, Cl2, 3H2, C b, Dùng chữ số, kí hiệu hóa học và công thức hóa học để diễn đạt các ý sau: Hai nguyên tử natri, kim loại kẽm, ba phân tử nước, sáu nguyên tử hidro, hai phân tử hiđro, khí oxi.
a) 2H: 2 nguyên tử hidro
4O: 4 nguyên tử oxi
3O2: 3 phân tử khí oxi
5H2O: 5 phân tử nước
2NaCl: 2 phân tử muối ăn
2CO2: 2 phân tử khí cacbonic
2Mg: 2 nguyên tử magie
3Fe: 3 nguyên tử sắt
Cl2: 1 phân tử khí clo
3H2: 3 phân tử khí oxi
C: 1 nguyên tử cacbon
b) 2Na; Zn; 3H2O; 6H; 2H2; O2
GFGFHFGHJGJJGHJJFHFYGYFGHDFGYRIUYYURYTEYOIRTIEYRRFRFHFGEIUYTIUEHJHWHRUWHDHFHFJSHKJYWIUYRYFUYIYTYRUEGFHGBVBVJGJFGFHGDFJGDFJGHKDJHFSGFGDFHGDHFGHDFGHDFJHGKJDHGFJHHDKFHGGHKDFHGKFHGDJFJ
Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các chất sau: a)2Na,1S,4O b)1Fe,4CI c)2K,1Mn,4O d)2H,1S,3O e)2A1,3O f)1Zn,1O
a) $Na_2SO_4$
$PTK = 23.2 + 32 + 16.4 = 142(đvC)$
b) $FeCl_3$
$PTK = 56 + 35,5.3 = 162,5(đvC)$
c) $KMnO_4$
$PTK = 39 + 55 + 16.4 = 158(đvC)$
d) $H_2SO_3$
$PTK = 2 + 32 + 16.3 = 82(đvC)$
e) $Al_2O_3$
$PTK = 27.2 + 16.3 = 102(đvC)$
g) $ZnO$
$PTK = 65 + 16 = 81(đvC)$