Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S, C, Al, P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối lớn nhất là:
A. S
B. C.
C. P
D. Al.
Đốt cháy hoàn toàn cùng khối lượng các đơn chất sau: S, C, Al, P rồi cho sản phẩm cháy của mỗi chất tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thì sản phẩm cháy của chất tạo ra được khối lượng muối lớn nhất là
A. S
B. C
C. P
D. Al
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no đơn chức tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được một muối và 448 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 8,68. Công thức của 2 hợp chất trên là:
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
B. HCOOH và HCOOC2H5
C. CH3COOH và CH3COOCH3
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
Cách 1: X tác dụng vừa đủ với 0,05 mol NaOH thu đuợc 0,02mol hơi 1 ancol
Trong X chỉ có 1 chất là este có công thức RCOCH2R' (chất A)
→ n este = 0 , 2 mol
Chất còn lại (chất B) phản ứng đuợc với NaOH nhung không tạo ra ancol. Mặt khác ta có B là chất hữu cơ no, đơn chức. Vậy trong chương trình B chỉ có thể là axit cacboxylic no đơn chức và nB = 0,3(mol).
Khối lượng bình tăng chính là tổng khối luợng của CO2 và H2O.
2 chất đều no đơn chức mạch hở nên ta có:
Trong 2 chất A và B phải có 1 chất có số C nhỏ hơn hoặc bằng 2.
- TH1: 1 chất chỉ có 1 nguyên tử C trong phân tử
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ tác dụng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 0,4M, thu được một muối và 168 ml hơi một ancol (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên, rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 3,41 gam. Công thức của hai chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3
C. HCOOH và HCOOC2H5
D. HCOOH và HCOOC3H7
Chọn đáp án A
Từ 4 đáp án, ta thấy các chất đều là axit/este no, đơn chức, mạch hở..
Gọi công thức A là CnH2nO2; B là CmH2mO2
Khối lượng bình tăng lên là khối lượng C O 2 và H 2 O tạo thành
⇒ 44 0 , 0125 n + 0 , 0075 m + 18 0 , 0125 n + 0 , 0075 m = 3 , 14
⇔ 5 m + 3 n = 22
Chỉ có n=2 và m =4 thỏa mãn.
Do khi phản ứng với NaOH chỉ tạo 1 muối nên công thức phân tử các chất sẽ là
CH3COOH và CH3COOC2H5
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Đáp án: B
Sản phẩm cháy bao gồm
C
O
2
,
H
2
O
Gọi số mol chất là x, y
a
C
a
C
O
3
=
100
x
Khối lượng dung dịch giảm
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở (chứa C, H, O). Dẫn sản phẩm cháy tạo thành vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được a gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 0,38a gam. Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol. Hỗn hợp X gồm
A. một axit và một ancol
B. một axit và một este
C. một ancol và một este
D. hai este
Nếu cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được một muối và một ancol
Hỗn hợp A gồm một axit no đơn chức và hai axit không no đơn chức chứa một liên kết đôi, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho A tác dụng hoàn toàn với 150 ml dung dịch NaOH 2M. Để trung hòa vừa hết lượng NaOH dư cần thêm vào 100 ml dung dịch HCl 1M, được dung dịch D. Cô cạn cẩn thận D được 22,89 gam chất rắn khan. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn A rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch NaOH đặc, khối lượng bình tăng thêm 26,72 gam. Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn nhất trong A là
A. 40,82%
B. 30,28%
C. 36,39%
D. 22,7%
Đáp án A
Loại (không có axit nào không no có ít hơn 3 nguyên tử C)
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
B. HCOOH và HCOOC3H7.
C. HCOOH và HCOOC2H5
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
Đáp án : D
, nancol = 0,015 mol < nKOH = 0,04 mol
=> hỗn hợp gồm 1 axit và 1 este.
=> số mol axit = 0,025 mol ; số mol este = 0,015 mol
Khi đốt cháy thì thu được nCO2 = nH2O
=> mbình tăng = mCO2 + mH2O => nCO2 = nH2O = 0,11 mol
Gọi số C trong axit và este lần lượt là a và b
Bảo toàn C : 0,025a + 0,015b = nCO2 = 0,11
=> a = 2 ; b = 4
=> CH3COOH và este C4H8O2
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336ml hơi một ancol (đktc). Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 6,82 gam. Công thức của hai hợp chất hữu cơ trong X là
A. C2H5COOH và C2H5COOCH3
B. HCOOH và HCOOC3H7
C. HCOOH và HCOOC2H5
D. CH3COOH và CH3COOC2H5
Đáp án D
Kết hợp đáp án suy ra công thức của 2 hợp chất hữu cơ trong X là CH3COOH và CH3COOC2H5.
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. Tính khối lượng dung dịch NaOH đã dùng?
Theo pt: nNaOH = 4. nP2O5 = 4. 0,1 = 0,4 mol
Khối lượng NaOH = 0,4. 40 = 16 g
Khối lượng dung dịch NaOH = = 50,0 g