Khoa học – kĩ thuật và công nghệ của Nhật Bản sau Chiến tranht thế giới thứ hai tập trung vào nghiên cứu lĩnh vực
A. Công nghiệp năng lượng
B. Công nghiệp dân dụng
C. Công nghiệp quốc phòng
D. Công nghiệp vũ trụ.
Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm, đẩy mạnh nghiên cứu các lĩnh vực khoa học xã hội, ứng dụng chuyển giao công nghệ phục vụ nông nghiệp nông thôn, phát triển công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, vật liệu mới là một nội dung thuộc
A. nhiệm vụ của khoa học công nghệ
B. phương hướng của khoa học công nghệ
C. ý nghĩa của khoa học công nghệ
D. chính sách của khoa học công nghệ
Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản trong giai đoạn 1952 – 1973 chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất nào?
A. Công nghiệp quốc phòng
B. Công nghiệp phần mềm
C. Ứng dụng dân dụng
D. Năng lượng tái tạo
Đáp án C
Khoa học- kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu lớn. Ngoài các sản phẩm dân dụng nổi tiếng như tivi, tủ lạnh, ôtô…Nhật Bản còn đóng tàu chở dầu có trọng tải trên 1 triệu tấn, xây dựng đường ngầm dưới biển, cầu vượt biển…
Khoa học - kỹ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực:
A. Các ngành dịch vụ
B. Công nghiệp điện
C. Vũ trụ hạt nhân
D. Sản xuất ứng dụng dân dụng
Đáp án D
Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu lớn.
Khoa học - kỹ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
A. Các ngành dịch vụ
B. Công nghiệp điện
C. Vũ trụ hạt nhân
D. Sản xuất ứng dụng dân dụng
Đáp án D
Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung vào lĩnh vực sản xuất ứng dụng dân dụng và đạt được nhiều thành tựu lớn
Câu 1. Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học- kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là?
A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.
D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.
Câu 2. Xu thế toàn cầu hóa tác động tới những quốc gia nào?
A.Các quốc gia kém phát triển B. Các quốc gia đang phát triển
C. Các quốc gia phát triển. D. Tất cả các quốc gia trên thế giới
Câu 3. Nguồn gốc chủ yếu của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỉ XX là gì?
A. Do sự bùng nổ dân số từ sau chiến tranh thế giới 2.
B. Do sự kế thừa cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVII.
C. Do tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt sau chiến tranh thế giới 2.
D. Để đáp ứng nhu cầu đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng cao.
Câu 4. Nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học công nghệ nửa sau thế kỉ XX là?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật Bản. D. Trung Quốc.
Câu 5. Hạn chế cơ bản nhất của cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?
A. Gây ra tai nạn lao động, tai nạn giao thông.
B. Nạn khủng bố phổ biến, tình hình thế giới căng thẳng.
C. Nguy cơ bùng nổ chiến tranh hạt nhân hủy diệt loài người.
D. Gây ra ô nhiễm môi trường, tai nạn, bệnh tật mới, vũ khí hủy diệt loài người.
Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản những năm 1952 – 1973, là kinh nghiệm mà Việt Nam có thể tham khảo trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì?
A. Hoạt động nghiên cứu, phát minh, sáng chế được ưu tiên hàng đầu.
B. Chú trọng mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ.
C. Đầu tư lớn cho công cuộc chinh phục vũ trụ.
D. Tập trung nghiên cứu khoa học quân sự
Đáp án B
Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản những năm 1952 – 1973, là kinh nghiệm mà Việt Nam có thể tham khảo trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là Chú trọng mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ
Nét nổi bật trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật của Nhật Bản những năm 1952 – 1973, là kinh nghiệm mà Việt Nam có thể tham khảo trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước hiện nay là gì?
A. Hoạt động nghiên cứu, phát minh, sáng chế được ưu tiên hàng đầu
B. Chú trọng mua bằng phát minh, sáng chế, chuyển giao công nghệ
C. Đầu tư lớn cho công cuộc chinh phục vũ trụ
D. Tập trung nghiên cứu khoa học quân sự
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào có sản lượng công nghiệp chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới?
A. Liên Xô
B. Mĩ
C. Anh
D. Pháp
Đáp án B
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ. Khoảng nửa sau những năm 40, sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới (năm 1948 hơn 56%).
Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp đòi hỏi hàm lượng kĩ thuật cao là do
A. có nguồn lao động dồi dào.
B. không sử dụng nhiều nguyên, nhiên liệu và thu lợi nhuận cao.
C. không có khả năng nhập khẩu các sản phẩm chất lượng cao.
D. có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú.