Bài 5. An viết một số bằng 3/14 của số M. Nhưng do sơ suất nên An đã viết một số bằng 3/4 của số M. Biết hiệu của số mới và số cũ bằng 150. Tìm M.
An định viết 1 số bằng 14 3 số M, nhưng do sơ suất An đã viết một số bằng 3 4 số M. Biết hiệu số mới và số cũ là 150. Tìm số M. |
một đề toán là tìm 3/14 của số m nhưng một bạn học sinh đã viết nhầm thành tìm 3/4 của số m.Tìm số m biết 3/4 của số m hơn 3/14 của số m là 150
nhớ ghi cả cách giải na
Theo bài ra ta có : \(\frac{3}{4}\times m-\frac{3}{14}\times m=150\)
=> \(m\times\left(\frac{3}{4}-\frac{3}{14}\right)=150\)
=> \(m\times\frac{15}{28}=150\)
=> \(m=150:\frac{15}{28}\)
=> \(m=280\)
Vậy m = 280
Ta có
3/4 x m - 3/14 x m = 150
=> 15/28 x m = 150
=> m = 280
THEO BÀI RA TA CÓ :
3/4×m-3/14×m=150
(3/4-3/14)×m=150
15/28×m=150
m=150:15/28
m=280
VẬY m =280
HOK TỐT NHA BẠN ~!!!@***^_^€£¥¢▲▼▶◀●|§®©※¡¿♣♧◆:O:’(:-(:-D;-):-)
Bài 1: Hiệu của 2 số là 4. Nếu tăng 1 số gấp 3 lần, giữ nguyên số kia thì hiệu của chúng bằng 60. Tìm 2 số đó
Bài 2: Tích của 2 số là 6210, nếu giảm số nhân đi 7 đơn vị tích mơí là 5265. Tìm số bị nhân và số nhân
Bài 3: Bạn An làm 1 phép nhân, trong đó số nhân là 102. Nhưng khi viết số nhân, bạn đã quyên ko viết chữ số 0 nên tích bị giảm đi 21870 đơn vị so với tích đúng. Tìm số bị nhân của phép chia đó
Bài 4: Một HS nhân 1 số với 463. Vì bạn đó viết các chữ số tận cùng của các tích riêng ở cung 1 cột nên tích bằng 30524. Tìm số bị nhân
số đó là :30524 /(4+6+3)=2438
Bài 2: Khi cộng một số tự nhiên với 3054, một học sinh do sơ suất đã bỏ quên chữ số 0 của số hạng thứ hai và viết nhầm dấu cộng thành dấu trừ nên nhận được kết quả bằng 218. Tìm kết quả đúng?
Vì hs đó quên số 0 nên được 354 và một số nào đó trừ 354 = 218
số đó là 354 + 218 = 572
vậy tổng của 2 số 3054 và 572 là
3054+572=3626
Bài 1: Cho phân số 11/14 . Tìm một phân số bằng phân số đã cho , biết mẫu phân số đó lớn hơn tử của nó 1995 đơn vị.
Bài 2: Khi cônngj một số tự nhiên với một số thập phân có một chữ số ở phần thập phân , do sơ suất , một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số thập phân và đặt phép tính như cộng hai số tự nhiên nên nhận được kết quả bằng 1228 . Tìm hai số đó , biết rằng kết quả của phép tính đúng bằng 847,3
Bài 1 :
Hiệu số phần bằng nhau là :
14 - 11 = 3 (phần)
Tử số là :
1995 : 3 x 11 = 7315
Mẫu số là :
7315 + 1995 = 9310
Phân số cần tìm là \(\frac{7315}{9310}\)
Vì tổng đúng của phép cộng đã cho có 2 chữ số ở phần thập phân nên số thập phân trong phép cộng này có 2 chữ số ở phần thập phân.
Khi quên dấu phảy ở số thập phân kể trên nghĩa là ta đã gấp số thập phân đó 100 lần.
Do tăng số thạp phân 100 lần tổng tăng là : 10649 - 2067,68 = 8581,32
8581,32 ứng với số phần là : 100 - 1 = 99 (phần)
Số thập phân đó là : 8581,32 : 99 = 86,68
Số tự nhiên cần tìm là : 2067,68 - 86,68 = 1981
Bài 1 (2,0 điểm):
a) Tìm y biết:
b) Tính nhanh:
Bài 2 (2,0 điểm) : Cho 7 phân số:
Hạnh chọn được hai phân số mà tổng có giá trị lớn nhất. Phúc chọn hai phân số mà tổng có giá trị nhỏ nhất. Tính hiệu của tổng hai phân số mà Hạnh đã chọn và tổng hai phân số mà Phúc đã chọn.
Bài 3 (2,0 điểm):
Ba bạn An, Hòa , Bình có một số sách. Nếu lấy 40% số sách của An chia đều cho Hòa và Bình thì số sách của ba bạn bằng nhau. Nhưng nếu An bớt 4 quyển thì số sách của An bằng tổng số sách của Hòa và Bình . Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu quyển sách ?
Bài 4 (2,0 điểm):
Cho một số tự nhiên, nếu viết thêm một chữ số vào bên phải số đó ta được số mới hơn số đã cho đúng 2012 đơn vị. Tìm số đã cho và chữ số viết thêm.
Bài 5(2,0 điểm) :
Cho tam giác ABC. Điểm M là điểm chính giữa của BC. Trên AC lấy điểm D sao cho
a/ So sánh diện tích các tam giác ABD, DBM và DMC.
b/ Nối AM cắt BD tại O. So sánh AO và OM.
mấy bạn làm đc bài nào nhớ ghi đáp án cho mik nha
Bài 1: Tìm số tự nhiên có hai chữ số. Biết rằng tổng các chữ số bằng 6 và nếu thêm vào số đó 18 đơn vị thì được một số cũng viết bằng các chữ số đó nhưng theo thứ tự ngược lại
Bài 2: Tổng của hai số bằng 80. Hiệu của chúng bằng 14. Tìm hai số đó
Bài 3: Tìm hai số biết tổng của chúng bằng 7 và tổng nghịch đảo của chúng bằng 7/12
Bài 2:
Số thư nhất là (80+14)/2=47
Số thứ hai là 47-14=33
Bài 3:
Gọi số thứ nhât là x
=>Số thứ hai là 7-x
Theo đề, ta co hệ: \(\dfrac{1}{x}+\dfrac{1}{7-x}=\dfrac{7}{12}\)
=>\(\dfrac{7-x+x}{x\left(7-x\right)}=\dfrac{7}{12}\)
=>x(7-x)=12
=>x(x-7)=-12
=>x^2-7x+12=0
=>x=3 hoặc x=4
=>Hai số cần tìm là 3;4
Bài 2 :
Gọi \(x,y\) là 2 số đó
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=80\\x-y=14\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=47\\y=33\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là 47 và 33
Bài 3 :
Gọi \(x,y\) là 2 số cần tìm
Theo đề, ta có hệ pt :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=7\\x-y=\dfrac{7}{12}\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{91}{24}\\y=\dfrac{77}{24}\end{matrix}\right.\)
Vậy 2 số đó là \(\dfrac{91}{24};\dfrac{77}{24}\)
Bài 17 : Tìm 1 số có 2 chữ số biết tổng của 2 chữ số của nó bằng 14
Bài 18 : Tìm 1 số có 2 chữ số biết hiệu của chữ số đó bằng 5
Bài 19 : Tìm 1 số biết khi viết thêm chữ số 3 vào bên phải số ấy thì được một số mới hơn số ban đầu 273 đơn vị
Bài 17 : 14
Bài 18: 50
Bài 19:
Gọi số cần tìm là abc (a khác 0 , a,b,c <10)
Ta có:
ab3 = abc + 273
=> ab x 10 +3 = ab +273
=> ab x 9 = 273 - 3
=> ab x 9 = 270
=> ab = 270 : 9
=> ab = 30
Vậy số cần tìm là 30
Khi cộng một số tự nhiên với một số thập phân, do sơ suất, một học sinh đã bỏ quên dấu phẩy của số thập phân đồng thời viết nhầm dấu cộng thành dấu trừ nên nhận được kết quả bằng 256. Tìm hai số đó, biết rằng kết quả phép tính đúng bằng 514,56?
Vì bỏ quên dấu phẩy và dấu + thành - nên có kết quả là 256.
Vậy nếu k quên dấu phẩy thì kết quả phép trừ là 2,56 ( vì số thập phân có 2 chữ số phần thập phân)
Số lớn là (514,56+2,56):2=258,56
Số nhỏ là 258,56-2,56=256
vì bỏ quên dấu phẩy và dấu + thành - nên có kết quả là 256.
Vậy nếu k quên dấu phẩy thì kết quả phép trừ là 2,56 ( vì số thập phân có 2 chữ số phần thập phân)
số lớn là (514,56+2,56):2=258,56
số nhỏ là 258,56-2,56=256
mình trước bạn Nam cao mà , thật bất công