Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A 1 B 1 cao 2cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 5 cm.
B. 10 cm.
C. 15 cm.
D. 20 cm.
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A 1 B 1 cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18 cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
Chọn đáp án B.
Xuất phát từ công thức k 1 = − d ' d → d ' = − k 1 d = d f d − f
→ d = f 1 − 1 k 1 1 → d ' = f 1 − k 1 2
Khi dịch chuyển vật lại gần khoảng a thì ảnh di chuyển cùng chiều ra xa vị trí cũ khoảng b.
Ta có d − a = f a − 1 k 2 3
d ' + b = f 1 − k 2 4
d ' + b = f 1 − k 2 4
k 2 = k . k 1 5 k > 0 , a > 0 , b > 0
Thay (1), (2), (5) vào (3), (4) rồi giải hệ → f = k a b 1 − k
Thay số a = 45 c m , b = 18 c m , k = 10 → f = 10 c m
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A1B1 cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước 18 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
Đáp án B
Xuất phát từ công thức
Khi dịch chuyển vật lại gần khoảng a thì ảnh di chuyển cùng chiều ra xa vị trí cũ khoảng b.
Ta có
Thay (1), (2), (5) vào (3), (4) rồi giải hệ
Thay số:
STUDY TIP
- Với bài toán thấu kính cố định, khi vật di chuyển, ảnh luôn di chuyển cùng chiều với vật.
- Công thức xác định tiêu cự thấu kính khi dịch chuyển vật, ảnh (thấu kinh cố định):
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A 1 B 1 cao 2 cm. Di chuyển AB lại gần thấu kính 45 cm thì được một ảnh thật cao gấp 10 lần ảnh trước và cách ảnh trước18 cm. Tiêu cự của thấu kính là:
A. 5cm
B. 10cm
C. 15cm
D. 20cm
Đáp án B
Xuất phát từ công thức k 1 = − d ' d → d ' = − k 1 d = d f d − f
→ d = f 1 − 1 k 1 ( 1 ) → d ' = f 1 − k 1 ( 2 )
Khi dịch chuyển vật lại gần khoảng a thì ảnh di chuyển cùng chiều ra xa vị trí cũ khoảng b
Ta có d − a = f 1 − 1 k 2 ( 3 )
d ' + b = f 1 − k 2 ( 4 ) k 2 = k . k 1 ( 5 ) k > 0 , a > 0 , b > 0
Thay (1), (2), (5) vào (3), (4) rồi giải hệ → f = k a b 1 − k
Thay số: a = 45 c m , b = 18 c m , k = 10 → f = 10 c m
Một vật sáng AB qua thấu kính hội tụ cho ảnh thật A 1 B 1 bằng vật. Di chuyển AB ra xa thấu kính 10cm thì ảnh dịch đi một đoạn 5cm. Tiêu cự của thấu kính là
A. 5 cm
B. 10 cm
C. 15 cm
D. 20 cm
Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ. Qua thấu kính cho ảnh thật A1B1. Nếu tịnh tiến vật dọc trục chính lại gần thấu kính thêm một đoạn 30 cm lại thu được ảnh A 2 B 2 vẫn là ảnh thật và cách vật AB một khoảng như cũ. Biết ảnh lúc sau bằng 4 lần ảnh lúc đầu.
a) Tìm tiêu cự của thấu kính và vị trí ban đầu?
b) Để ảnh cao bằng vật thì phải dịch chuyển vật từ vị trí ban đầu một khoảng bằng bao nhiêu, theo chiều nào?
Sơ đồ tạo ảnh:
Số phóng đại ảnh qua thấu kính: k = − d ' d
Như vậy để có ảnh cao bằng vật thì cần dịch chuyển vật lại gần thấu kính một đoạn 60 - 40 = 20 cm
Một vật sáng AB cao 2cm, đặt trước 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 12cm, cách thấu kính 24cm. a) Vẽ ảnh qua thấu kính hội tụ b)Nêu tính chất của ảnh( lớn hay nhỏ, thật hay ảo, cùng chiều hay ngược chiều với vật). c) Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh.
Một vật sáng AB cho ảnh thật qua một thấu kính hội tụ L, ảnh này hứng trên một màn E đặt cách vật một khoảng l,8m, ảnh thu được cao bằng 1 5 vật.
a) Tính tiêu cự của thấu kính
b) Giữ nguvên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn. Có vị trí nào khác của thấu kính để ảnh lại xuất hiện trên màn E không?
Sơ đồ tạo ảnh:
a) Khoảng cách giữa vật và ảnh qua thấu kính L = |d + d'|
b) Giữ nguyên vị trí của AB và màn E. Dịch chuyển thấu kính trong khoảng AB và màn ta có:
Như vậy, ngoài vị trí trên còn một vị trí khác nữa của thấu kính cho ảnh rõ nét trên màn đó là thấu kính cách vật d = 30 cm
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển.
+ Thấu kính dịch ra xa vật thì ảnh
dịch lại gần thấu kính. Vì thấu kính rời lại gần màn thêm 15 cm đồng thời màn cũng dời lại gần thấu kính thêm 15 cm nên:
Một vật sáng có dạng đoạn thẳng AB đặt trước một thấu kính hội tụ sao cho AB vuông góc với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật cao gấp hai lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí của vật AB và di chuyển thấu kính dọc theo trục chính ra xa AB một đoạn 15 cm, thì thấy ảnh của AB cũng di chuyển 15 cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính và khoảng cách từ vật AB đến thấu kính lúc chưa di chuyển và sau khi dịch chuyển