Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Al2(SO4)3 thấy số mol Ba(OH)2 bằng 0,9 hoặc 1,0 mol thì số mol kết tủa đều là 3a. Còn nếu số mol Ba(OH)2 bằng 0,7 mol thì số mol kết tủa là 4a. Số mol Al2(SO4)3 ban đầu là
A. 0,2
B. 0,1
C. 0,15
D. 0,3
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Z gồm Al2(SO4)3 (a mol) và H2SO4 (b mol). Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được (y mol) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 2.
B. 1 : 1.
C. 2 : 3.
D. 3 : 1.
Đáp án A
Tại y = 0,085 Þ 3a + b + 2a = 0,085 (1)
Tại x = 0,07 Þ 2a.4 + 2b = 0,07.2 (2)
Từ (1), (2) suy ra: a = 0,015; b = 0,01 Þ a : b = 3 : 2
Cho từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Z gồm Al2(SO4)3 (a mol) và H2SO4 (b mol). Sự phụ thuộc của tổng số mol kết tủa thu được (y mol) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn theo đồ thị sau:
Tỉ lệ a : b là
A. 3 : 2.
B. 1 : 1.
C. 2 : 3.
D. 3 : 1.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Tổng giá trị của x + y là
A. 0,9.
B. 1,2.
C. 1.
D. 1,1.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch hỗn hợp Al2(SO4)3 và AlCl3 thu được số mol kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau:
Tổng giá trị của x + y là
A. 0,9.
B. 1,2.
C. 1.
D. 1,1.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa hỗn hợp chứa a mol Al2(SO4)3 và b mol Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của (a+b) là
A. 0,025
B. 0,030.
C. 0,020.
D. 0,035.
Định hướng tư duy giải
Từ đồ thị có ngay Al2(SO4)3: a = 0,005
Điền số → B a 2 + : 0 , 045 S O 4 2 - : 0 , 015 N O 3 - : 3 b → b = 0 , 02 → a + b = 0 , 025
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 8,55
B. 6,99
C. 10,11
D. 11,67.
Đáp án C
· Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng:
· Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Tại điểm A → từ 0,03 mol Ba(OH)2 suy ra có 0,01 mol Al2(SO4)3. Giả sử có 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
→ có phương trình: 0,03 + 3a + (a +0,01) = 0,08 a = 0,01 mol.
Giá trị của m = m¯ tại B = 8,55 + 2a ´ 78 = 10,11 gam.
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 8,55.
B. 6,99.
C. 10,11.
D. 11,67.
Đáp án C
Đoạn OA biểu diễn tỉ lệ phản ứng;
3 B a ( O H ) 2 + A l 2 S O 4 3 → 3 B a S O 4 ↓ + 2 A l ( O H ) 3 ↓
Đoạn AB biểu diễn tỉ lệ phản ứng
3 B a ( O H ) 2 + 2 A l C l 3 → 3 B a C l 2 + 2 A l ( O H ) 3 ↓
Đoạn BC biểu diễn tỉ lệ phản ứng
B a O H 2 + 2 A l ( O H ) 3 → B a A l O 2 2 + 4 H 2 O
· Còn lại, đoạn CD biểu diễn kết tủa BaSO4 không đổi khi tăng số mol Ba(OH)2 lên.
Tại điểm A → từ 0,03 mol Ba(OH)2 suy ra có 0,01 mol Al2(SO4)3. Giả sử có 2a mol AlCl3.
Tại điểm C: 0,08 mol Ba(OH)2 đi hết về 0,03 mol BaSO4 + 3a mol BaCl2 + (a + 0,01) mol Ba(AlO2)2.
có phương trình: 0,03 + 3a + (a +0,01) = 0,08 suy ra a = 0,01 mol
Giá trị của m = m¯ tại B = 8,55 + 2a ´ 78 = 10,11 gam
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị dưới đây:
Khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 6,99.
B. 8,55.
C. 11,67.
D. 10,11.
Đáp án D
Tại x = 0,03
Tại x = 0,08 (Al(OH)3 bị tan hết)
Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch gồm Al2(SO4)3 và AlCl3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn bằng đồ thị bên, khối lượng kết tủa cực đại là m gam. Giá trị của m là
A. 10,11
B. 6,99
C. 11,67
D. 8,55