Cho các khẳng định sau:
1.Tất cả amin axit đều có nhiệt độ nóng chảy cao.
2.Tất cả amino axit đều tan trong nước.
3.Tất cả amino axit đều là chất rắn ở nhiệt độ thường.
4.Tất cả amino axit đều có vị chua.
Số đáp án đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(2) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(3) Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.
(4) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(5) Ở dạng kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.
(6) Các amin thơm đều độc. Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Chọn đáp án C.
(1)Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(2) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
(4) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(2) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(3) Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.
(4) Các amino axit đều có tính lưỡng tính.
(5) Ở dạng kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.
(6) Các amin thơm đều độc. Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Chọn đáp án C.
(1)Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(2) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(3) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
(4) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(5) Đúng.
(6) Đúng.
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, dễ tan trong nước.
(2) Các amino axit có nhiệt độ nóng chảy khá cao, khi nóng chảy thì bị phân hủy.
(3) Các amino axit đều tham gia phản ứng trùng ngưng.
(4) Các amino axit đều có tính lưỡng tính
(5) Ở dạng kết tinh, các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực, trong dung dịch dạng ion lưỡng cực chuyển một phần nhỏ thành dạng phân tử.
(6) Các amin thơm đều độc. Số nhận định đúng là:
A. 4
B. 3
C. 6
D. 5
Chọn đáp án C.
Đúng. Amino axit phân cực (tồn tại ở dạng lưỡng cực) nên dễ tan trong nước.
(1) Đúng. Giữa các phân tử amino axit có liên kết tĩnh điện nên nhiệt độ nóng chảy cao.
(2) Đúng. Phương trình trùng ngưng có dạng:
n H 2 N R C O O H → t o , x t , p - H N R C O - n + n H 2 O
(3) Đúng. Các amino axit có chức -NH2 có thể phản ứng với axit, có chức -COOH có thể phản ứng với axit.
(4) Đúng.
(5) Đúng
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các amino axit đều là chất rắn điều kiện thường
(2) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quì tím
(3) Glyxin phản ứng được với tất các chất sau: dung dịch NaOH, dung dịch H2SO4
(4) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit
(5) Có thể dùng quì tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin, axit glutamic
(6) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion
Số phát biểu đúng là:
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
(1) Đúng
(2) Sai. Lysin làm quì tím chuyển xanh (tùy thuộc vào số nhóm N H 2 và COOH trong phân tử amino axit)
(3) Đúng
(4) Sai. Peptit cấu thành từ các a-amino axit
(5) Đúng . Vì : Alanin (tím) ; Lysin (xanh – 2 nhóm N H 2 , 1 nhóm COOH) và Axit glutamic (đỏ - 2 nhóm COOH, 1 nhóm N H 2 )
(6) Đúng. Vì amino axit còn được xem là muối nội phân tử : dạng + H 3 N − R − C O O −
Đáp án cần chọn là: B
Cho các phát biểu sau:
(1) Tất cả các amino axit đều có số nguyên tử hiđro trong phân tử là số lẻ;
(2) Muối phenylamoni clorua không tan trong nước;
(3) Ở nhiệt độ thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí;
(4) Trong phân tử peptit Gly-Ala-Gly mạch hở có 4 nguyên tử oxi;
(5) Ở điều kiện thường, các amino axit là những chất lỏng.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Chọn đáp án B
Có 2 phát biểu đúng là (3) và (4)
(1) Các axit amin có số nhóm NH2 là số chẵn thì có số H là chẵn
(2) Muối phenylamoni clorua tan tốt trong nước
(3) Đúng, ở nhiệt độ thường metylamin, đimetylamin, trimetylainin và etylamin ở thể khí
(5) Ở điều kiện thường các amino axit là chất rắn
Cho phát biểu sau:
(a) Tất cả các amino axit đều là chất rắn ở điều kiện thường.
(b) Tất cả các amino axit đều không làm đổi màu quỳ tím.
(c) Glyxin phản ứng được với các dung dịch NaOH, H2SO4.
(d) Tất cả các amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit.
(e) Có thể dùng quỳ tím để phân biệt các dung dịch alanin, lysin và axit glutamic.
(g) Trong phân tử amino axit vừa chứa liên kết cộng hóa trị, vừa chứa liên kết ion.
Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
Chọn B.
(a) Đúng.
(b) Sai, Lysin hay axit glutamic đều làm đổi màu quỳ tím.
(c) Đúng.
(d) Sai, Chỉ có các α-amino axit đều có khả năng trùng hợp tạo peptit.
(e) Đúng.
(g) Đúng, Các amino axit tồn tại ở dạng ion lưỡng cực
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(5) Anilin tác dụng với nước B r 2 tạo kết tủa trắng.
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.
(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Số nhận định đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 7.
D. 6.
Cho các nhận định sau:
(1) Ở điều kiện thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, tương đối dễ tan trong nước.
(2) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure.
(3) Tinh bột bị thủy phân khi có xúc tác axit vô cơ loãng hoặc các enzim.
(4) Các amino axit đều có tính chất lưỡng tính.
(5) Anilin tác dụng với nước B r 2 tạo kết tủa trắng.
(6) Tripanmitin và tristearin đều là những chất béo rắn.
(7) Amilozơ thuộc loại polisaccarit.
Số nhận định đúng là
A.4
B.5
C.7
D.6
Cho các nhận định sau:
(1) Các amin chứa nhiều cacbon trong phân tử có tính bazơ mạnh hơn các amin ít cacbon;
(2) Dung dịch các chất: alanin, anilin, lysin đều không làm đổi màu quì tím;
(3) Tất cả các amino axit đều có tính lưỡng tính;
(4) Tất cả các peptit, glucozơ, glixerol và saccarozơ đều tạo phức với Cu(OH)2;
(5) Amino axit là hợp chất hữu cơ đa chức, trong cấu trúc phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl.
Số nhận định không đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4
Chọn đáp án D
Chỉ có nhận định (3) đúng, còn lại đều sai
(1) sai vì lấy ví dụ anilin có nhiều cacbon nhưng vẫn có tính bazơ yếu hơn nhiều so mới metylamin chỉ có 1 cacbon
(2) sai vì alanin và anilin không làm đủ màu quỳ tím
(4) sai vì đipeptit không tạo phức với Cu(OH)2
(5) sai vì amino axit là hợp chất tạp chức, không phải đa chức.