Chuỗi các đô thị tương đối lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
B. Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định
C. Mỹ Khuê, Sa Huỳnh, Cà Ná, Mũi Né
D. Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Phan Thiết
Câu 732. Địa bàn có lượng mưa lớn nhất trong vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ thuộc các tỉnh
A. Đà Nẵng, Quảng Nam. B. Quảng Nam, Quảng Ngãi.
C. Ninh Thuận, Bình Thuận.
D. Phú Yên, Khánh Hòa.
Anh nghĩ phải là theo dõi Atlat hay là số liệu bảng nào, năm bao nhiêu, tháng nào chứ hỉ?
. Hai trung tâm du lịch quan trọng ở Duyên hải Nam Trung Bộ là:
A. A.Quảng Nam, Đà Nẵng
B. B. Nha Trang, Khánh Hòa
C. C.Đà Nẵng, Nha Trang.
D. D. Bình Thuận, Đà Nẵng
Chuỗi các đô thị tương đối lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
B. Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định
C. Mỹ Khuê, Sa Huỳnh, Cà Ná, Mũi Né
D. Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Phan Thiết
Đáp án A
Chuỗi các đô thị tương đối lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
Chuỗi các đô thị tương đối lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
B. Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định
C. Mỹ Khuê, Sa Huỳnh, Cà Ná, Mũi Né
D. Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Phan Thiết
Chuỗi các đô thị tương đối lớn ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là
A. Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn, Phan Thiết
B. Đà Nẵng, Quãng Nam, Quãng Ngãi, Bình Định
C. Mỹ Khuê, Sa Huỳnh, Cà Ná, Mũi Né
D. Kỳ Hà, Dung Quất, Quy Nhơn, Phan Thiết
Dựa vào bảng số liệu trang 26.3 (trang 99 SGK ), vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Các tỉnh, thành phố | Đà Nẵng | Quảng Nam | Quảng Ngãi | Bình Định | Phý Yên | Khánh Hòa | Ninh Thuận | Bình Thuận |
Diện tích(nghìn ha) | 0,8 | 5,6 | 1,3 | 4,1 | 2,7 | 6,0 | 1,5 | 1,9 |
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh, thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
- Nhận xét: diện tích nuôi trồng thủy sản ở các tỉnh , thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ (năm 2002) có sự chênh lệch khá lớn. Khánh Hòa là tỉnh có diện tích nuoi trồng thủy sản nhiều nhất (6 nghìn ha), tiếp theo là Quảng Ngãi 5,6 nghìn ha, Bình Định 4,1 nghìn ha, sau đó là Phú Yên 2,7 nghìn ha, Bình Thuận 1,9 nghìn ha, Ninh thuận 1,5 nghìn ha, Quảng Ngãi 1,3 nghìn ha, và thấp nhất là Đà Nẵng 0,8 nghìn ha.
Cho bảng số liệu:
Diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản theo các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
Các tỉnh thành phố |
Đà Nẵng |
Quảng Nam |
Quảng Ngãi |
Bình Định |
Phú Yên |
Khanh Hòa |
Ninh Thuận |
Bình Thuận |
Diện tích |
0,8 |
5,6 |
1,3 |
4,1 |
2,7 |
6,0 |
1,5 |
1,9 |
Để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn.
B. Đường.
C. Cột.
D. Miền.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án: - Dấu hiệu nhận dạng biểu đồ: biểu đồ cột thể hiện tình hình phát triển hay sự thay đổi của đối tượng theo thời gian (giá trị tuyệt đối), thời gian thường từ 3 năm trở lên hoặc từ trên 3 đối tượng.
- Đề bài yêu cầu:
+ thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản (giá trị tuyệt đối).
+ của các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ, có 8 tỉnh (8 đối tượng)
=> Dựa vào dấu hiệu nhận dạng biểu đồ => Xác định được biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện diện tích mặt nước nuôi trồng thủy sản của các tỉnh vùng DHNTB là biểu đồ cột.
Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì
A. nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển.
B. ít bị thiên tai như bão, lũ lụt, nước biển có độ mặn cao.
C. nghề muối đã trở thành nghề truyền thống lâu đời.
D. có nhiều bãi cát trắng thích hợp cho việc làm muối.
Cà Ná và Sa Huỳnh của vùng kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ là nơi sản xuất muối lí tưởng ở nước ta vì nhiệt độ cao, ít có sông lớn đổ ra biển, mùa khô kéo dài => Chọn đáp án A
Chuỗi đô thị tương đối lớn và đang thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là?
A. Đà Nẵng, Tuy Hòa, Nha Trang, Phan Thiết
B. Quảng Ngãi, Quy Nhơn, Nha Trang
C. Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Thiết
D. Nha Trang, Phan Thiết, Phan Rang – Tháp Chàm
Giải thích: Mục 3 bản đồ), SGK/164 địa lí 12 cơ bản.
Đáp án: C