Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư
Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày
Điện năng khu dân cư sử dụng trong 30 ngày là:
A = ℘.t = 60.4.30 = 7200kW.h = 7200. 10 3 .3600 = 2,592. 10 10 J.
Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W. Tính tiền điện mà mỗi hộ và cả khu dân cư phải trả trong 30 ngày với giá 700đ/kW.h
Điện năng mỗi hộ gia đình sử dụng trong 30 ngày là:
A 1 = A/500 = 7200kW.h/500 = 14,4kW.h
Tiền điện của mỗi hộ phải trả là:
T 1 = 14,4.700 = 10080 đồng.
Tiền điện cả khu dân cư phải trả là:
T = 500.10080 = 5040000 đồng.
Một khu dân cư có 500 hộ gia đình, trung bình mỗi hộ sử dụng 4 giờ một ngày với công suất điện 120W.
a. Tính công suất điện trung bình của cả khu dân cư.
b. Tính điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày.
c. Tính tiền điện của mỗi hộ và của cả khu dân cư trong 30 ngày với giá 700đ/kW.h.
( CÓ TÓM TẮT )
Tóm tắt:
500 hộ trong khu dân cư
1 hộ: 4h/1 ngày
Công suất 1 hộ: 120W
-------------------------------------
\(P_{tổng}=?,A_{tổng}=?,T_{mỗi.hộ}=?,T_{tổng}=?\)
Công suất điện TB 1 ngày của cả khu dân cư:
\(120.500=60000\left(W\right)\)
Điện năng khu dân cư sử dụng trong 30 ngày:
\(A=P.t=60000.30.4.60.60=2,592.10^{10}\left(J\right)=7200\left(kWh\right)\)
Tiền điện của mỗi hộ là:
\(\left(7200.700\right):500=10080\left(đ\right)\)
Tiền điện của cả khu là: \(7200.700=5040000\left(đ\right)\)
Một khu dân cư có 30 hộ gia đình, trung bình mỗi ngày mỗi hộ sử dụng một công suất điện 400W trong 5 giờ. Điện năng mà khu dân cư này sử dụng trong 30 ngày là bao nhiêu?
500 hộ gđ trong 1 khu dân cư, trung bình mỗi hộ sử dụng 4h 1 ngày vs công suất điện 120W. Tính điện năng tiêu thụ mà khu dân cư này trong 30 ngày
1 ngày tiêu thụ:
\(A=p.t=120.4.60.60=1728000\left(J\right)\)
30 ngày tiêu thụ:
\(A=1728000.30=51840000\left(J\right)=14,4\left(kW.h\right)\)
Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.
a. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.
b. Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện 700 đồng mỗi kW.h.
c. Tính điện năng hao phí trên đây tải điện trong một tháng.
a)
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I = P/U = 4950/220 = 22,5 A
(U là hiệu điện thế ở khu dân cư)
Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện là:
UAB = U + ΔU = U + I.Rd = 220 + 22,5.0,4 = 229 (V)
(ΔU là phần hiệu điện thế bị hao hụt do dây truyền tải có điện trở Rd)
b) Lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng là:
A = P.t = 4,95kW.180h = 891 kW.h
Tiền điện phải trả trong một tháng là:
T = A.700 = 891.700 = 623700 đồng
c) Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải trong một tháng là:
Ahp = Php.t = I2.Rd.t = (22,5)2.0,4.180h = 36450W.h = 36,45 kW.h
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện với công suất không đổi đến một khu dân cư có 30 hộ dân bằng đường dây tải điện một pha. Theo tính toán của các kỹ sư, nếu điện áp nơi truyền đi là U và lắp một máy hạ áp có hệ số hạ áp k =30 để dùng chung cho toàn khu dân cư thì cung cấp đủ điện cho 20 hộ. Cho rằng: công suất sử dụng điện năng của tất cả các hộ dân như nhau và điện áp luôn cùng pha với dòng điện. Khi tăng điện áp nơi truyền đi lên 2U, để cung cấp đủ điện năng cho cả 30 hộ dân thì cần sự dụng máy hạ áp có hệ số hạ áp là bao nhiêu?
A. 63.
B. 60.
C. 90.
D. 45.
Đáp án C
P: Công suất của nhà máy phát điện
P 1 ; P 2 : Công suất truyền tới cuộn sơ cấp của máy hạ áp
U: Điện áp nơi truyền đi P 1 P = 200 P 0 100 3 P 0 = k 1 U 0 U P 2 P = 30 P 0 100 3 P 0 = k 2 U 0 2 U ⇔ 200 100 3 30 100 3 = k 1 k 2 2 ⇔ 2 3 = 2 k 1 k 2 ⇒ k 2 = 6 k 1 2 = 90
U 0 : Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ áp.
k U 0 : Điện áp hai đầu cuộn sơ cấp của máy hạ áp.
P = 20 P 0 = Δ P P = 30 P 0 + Δ P 4 ⇔ Δ P = 40 3 P 0 P = 100 3 P 0
Ta lại có:
P 1 P = 200 P 0 100 3 P 0 = k 1 U 0 U P 2 P = 30 P 0 100 3 P 0 = k 2 U 0 2 U ⇔ 200 100 3 30 100 3 = k 1 k 2 2 ⇔ 2 3 = 2 k 1 k 2 ⇒ k 2 = 6 k 1 2 = 90
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện với công suất không đổi đến một khu dân cư có 30 hộ dân bằng đường dây tải điện một pha. Theo tính toán của các kỹ sư, nếu điện áp nơi truyền đi là U và lắp một máy hạ áp có hệ số hạ áp k =30 để dùng chung cho toàn khu dân cư thì cung cấp đủ điện cho 20 hộ. Cho rằng: công suất sử dụng điện năng của tất cả các hộ dân như nhau và điện áp luôn cùng pha với dòng điện. Khi tăng điện áp nơi truyền đi lên 2U, để cung cấp đủ điện năng cho cả 30 hộ dân thì cần sự dụng máy hạ áp có hệ số hạ áp là bao nhiêu?
A. 63.
B. 60.
C. 90
D. 45
Điện năng được truyền từ một nhà máy điện với công suất không đổi đến một khu dân cư có 30 hộ dân bằng đường dây tải điện một pha. Theo tính toán của các kỹ sư, nếu điện áp nơi truyền đi là U và lắp một máy hạ áp có hệ số hạ áp k =30 để dùng chung cho toàn khu dân cư thì cung cấp đủ điện cho 20 hộ. Cho rằng: công suất sử dụng điện năng của tất cả các hộ dân như nhau và điện áp luôn cùng pha với dòng điện. Khi tăng điện áp nơi truyền đi lên 2U, để cung cấp đủ điện năng cho cả 30 hộ dân thì cần sự dụng máy hạ áp có hệ số hạ áp là bao nhiêu?
A. 63
B. 60
C. 90.
D. 45.
Đáp án C
P: Công suất của nhà máy phát điện
P 1 , P 2 : Công suất truyền tới cuộn sơ cấp của máy hạ áp
U: Điện áp nơi truyền đi
U 0 : Điện áp hai đầu cuộn thứ cấp của máy hạ áp.
k U 0 : Điện áp hai đầu cuộn sơ cấp của máy hạ áp
+ Ta lại có: