Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = 10 m / s 2 . Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8 s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 0,253 s
B. 0,187 s
C. 0,126 s
D. 0,250 s
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g = m/s2. Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là
A. 0,253s
B.0,187s
C. 0,126s
D. 0,250s
Chọn C.
Độ cao của vật: H = 5.82 = 320 m
Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng:
10 = 320 – 0,5.10(8 – Δt)2 → Δt = 0,126 s.
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường m/ s 2 . Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s. Thời gian vật rơi 10 m cuối cùng trước khi chạm đất là.
A. 0,253s
B. 0,187s
C. 0,126s
D. 0,250s.
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 100m tại nơi có gia tốc trọng trường là g=10m/s^2 .tính thời gian rơi của vật là bao nhiêu
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2 .Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s a. Tìm độ cao của vị trí thả vật? b.tính thời gian vật rơi 10m đầu tiên c.tính thời gian vật rơi 10m cuối cùng trước khi chạm đất d.tính quãng đường rơi được trong 4s đầu e.Tính quãng đường rơi trong 2s cuối cùng. f.tính quãng đường rơi được trong giây thứ 6 d. Tính độ biến thiên của vận tốc trong giây thứ 5
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc từ độ cao h so với mặt đất tại nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s². Quãng đường vật rơi trong nửa thời gian sau dài hơn quãng đường vật rơi trong nửa thời gian đầu 40m. Tính h, thời gian rơi và tốc độ của vật khi chạm đất.
\(s_2-s_1=40\Leftrightarrow s-s_1-s_1=40\Leftrightarrow s-2s_1=40\)
\(\Rightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-2\cdot\dfrac{1}{2}gt_1^2=40\)
Mà: \(t_1=\dfrac{1}{2}t\Rightarrow\dfrac{1}{2}gt^2-2\cdot\dfrac{1}{2}g\left(\dfrac{1}{2}t\right)^2=40\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{4}gt^2=40\Leftrightarrow t=\sqrt{\dfrac{40}{\dfrac{1}{4}g}}=\sqrt{\dfrac{40}{\dfrac{1}{4}\cdot10}}=4\left(s\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}h=s=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2=80\left(m\right)\\v=gt=10\cdot4=40\left(m/s\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy: h = 80 (m), t = 4 (s) và v = 40 (m/s).
Một vật được thả rơi tự do,ngay khi chạm đất vận tốc đạt 80 m/s. Lấy gia tốc trọng trường g = 10m/s2.
a/ Tính thời gian rơi và độ cao nơi thả vật.
b/ Tính thời gian vật rơi 140m cuối cùng trước khi chạm đất.
a, Ta có:v=g.t⇔80=10.t⇔t=8s
⇒s=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2=320m
b,140=\(\dfrac{1}{2}\)g.t2⇔t2=28⇔t=2√7s
Câu 1: Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2 .Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s
a. Tìm độ cao của vị trí thả vật?
b. Tính quãng đường rơi trong 2s cuối cùng.
c. Tính quãng đường rơi được trong giây thứ 6?
d. Tính độ biến thiên của vận tốc trong giây thứ 5.
Thả rơi tự do một vật từ đỉnh tháp thì thời gian vật chạm đất được xác định bằng (2,0 ± 0,1) s. Nếu lấy gia tốc trọng trường tại nơi thả vật chính xác bằng 10 m / s 2 thì chiều cao của tháp là
A. 20 ± 0 , 1 m
B. 20 ± 0 , 5 m
C. 20 ± 1 m
D. 20 ± 2 m
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2 .Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s
a. Tìm độ cao của vị trí thả vật?
b. Tính quãng đường rơi trong 2s cuối cùng.
c. Tính quãng đường rơi được trong giây thứ 6?
d. Tính độ biến thiên của vận tốc trong giây thứ 5.
a)Độ cao thả vật \(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.8^2=320\left(m\right)\)
b) Quãng đường đi được trong 2 giây cuối
S1 = S8s - S6s = \(\dfrac{1}{2}.10.8^2-\dfrac{1}{2}.10.6^2=140\left(m\right)\)
c) Quãng đường rơi trong giây thứ 6
\(S_2=S_{6s}-S_{5s}=\dfrac{1}{2}.10.6^2-\dfrac{1}{2}.10.5^2=55\left(m\right)\)
d) \(v_{5s}=gt=10.5=50\)(m/s)
\(v_{4s}=gt=10.4=40\) (m/s)
\(\Delta v=v_{5s}-v_{4s}=50-40=10\)(m/s)