Tốc độ của viên bi lúc rơi khỏi bàn là:
A. 12m/s
B. 6m/s
C. 4,28m/s
D. 3m/s
Với số liệu của bài 6, hỏi tốc độ của viên bi lúc rời khỏi bàn?
A. 4,28 m/s ; B. 3 m/s
C. 12 m/s ; D. 6 m/s
- Chọn B.
- Áp dụng công thức tầm ném xa.
Tốc độ của viên bi lức rời khỏi bàn là:
Với số liệu bài 6 (SGK Vật lí 10 - trang 88), hỏi tốc độ của viên bi lúc rời khỏi bàn?
A. 4,28 m/s;
B. 3 m/s;
C. 12 m/s;
D. 6 m/s;
C1:Kể một số ứng dụng của động cơ điện mà em biết?
C2:
7. Với số liệu bài 6, hỏi tốc độ của viên bi lúc rời khỏi bàn ?
A. 4,28 m/s;
B. 3 m/s;
C. 12 m/s;
D. 6 m/s;
C2:Áp dụng công thức tích từ xa:
L = V0 => V0 = L
=> V0 = 1.5x = 1,5 . 2
=> V0 = 3m/s
Chọn đáp án: B
câu 1:Động cơ điện trong các đồ chơi trẻ em. Động cơ điện trong các dụng cụ gia đình như quạt, máy bơm, máy giặt...
Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao h = 1,25 m. Khi ra khỏi mép bàn, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn L = 1,50 m (theo phương ngang)? Lấy g = 10 m/s2. Thời gian rơi của hòn bi là:
A. 0,35 s
B. 0,125 s
C. 0,5 s
D. 0,25 s
Chọn C.
Chuyển động của bi rời khỏi mặt bàn coi như là chuyển động ném ngang với độ cao ban đầu h = 1,25 m và có tầm ném xa là L = 1,50 m. Ta có:
Một khẩu súng có khối lượng 8kg bắn ra viên đạn khối lượng 40g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là
a −3m/s b 3m/s c l,2m/s d −l,2m/s
Bảo toàn động lượng :
\(\overrightarrow{p_1}+\overrightarrow{p_2}=\overrightarrow{0}\)
\(\Rightarrow M\cdot V+m\cdot v=0\)
\(\Rightarrow8V+40\cdot10^{-3}\cdot600=0\)
\(\Rightarrow V=-3\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Động lường của hệ súng + đạn được bảo toàn
=> \(m_s\overrightarrow{v_s}+m_đ\overrightarrow{v_đ}=0\)
=> vs = \(\dfrac{-m_đv_đ}{m_s}=\dfrac{-0,04.600}{8}=-3\)(m/s) ý A
Một khẩu súng có khối lượng 4kg bắn ra viên đạn khối lượng 20g. Vận tốc đạn ra khỏi lòng súng là 600m/s. Súng giật lùi với vạn tốc có độ lớn là
A. −3m/s B. 3m/s C. l,2m/s D. −l,2m/s
trước khi bắn : , v=0
sau khi bắn : vđ= 600 m/s
theo đ/l BT động lượng : (ms+mđ).v = ms.vs + mđ.vđ
=> vđ= -3 m/s
Một viên bi A có khối lượng 300g đamg chuyển động với vận tốc 3m/s thì va chạm vào viên bi B có khối lượng 600g đang đứng yên trên mặt bàn nhẵn, nằm ngang. Biết sau thời gian va chạm 0,2s, bi B chuyển động với vận tốc 0,5m/s cùng chiều chuyển động ban đầu của bi A. Bỏ qua mọi ma sát, tốc độ chuyển động của bi A ngay sau va chạm là:
A. 1m/s
B. 3m/s
C. 4m/s
D. 2m/s
Ta xét chuyển động của viên bi B có vận tốc trước khi va chạm là vB=0m/s, sau va chạm viên bi B có vận tốc v=0,5m/s
Áp dụng biểu thức xác định gia tốc
a = v 2 − v 1 Δ t = 0 , 5 0 , 2 = 2 , 5 m / s 2
Theo định luật III Niu-tơn: F → A B = − F → B A
Theo định luật II, ta có: F=ma
→ | F A B | = | F B A | ↔ m A | a A | = m B a B → a A = m B | a B | m A = 0 , 6.2 , 5 0 , 3 = 5 m / s 2
Sử dụng biểu thức tính vận tốc theo a:
v=v0+at=3+5.0,2=4m/s
Đáp án: C
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do từ cùng một độ cao. Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,5 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rơi. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/ s 2
Chọn thời điểm viên bi A bắt đầu rơi làm mốc thời gian. Nếu gọi t là thời gian rơi của viên bi A thì thời gian rơi của viên bi B sẽ là t' = t + 0,5. Như vậy quãng đường mà viên bi A và B đã đi được tính theo các công thức :
Từ đó suy ra khoảng cách giữa hai viên bi sau khoảng thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rơi
Suy ra ∆ s ≈ 11m
Hai viên bi A và B được thả rơi tự do không vận tốc ban đầu từ hai điểm cùng một độ cao đủ lớn . Viên bi A rơi sau viên bi B một khoảng thời gian là 0,4 s. Tính khoảng cách giữa hai viên bi theo phương thẳng đứng sau thời gian 2 s kể từ khi bi A bắt đầu rời. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2
A. 15 m.
B. 11 m.
C. 8,624 m.
D. 25m.