Hòa tan hết 0,54 gam Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448.
B. 0,672.
C. 1,008.
D. 0,560.
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong dung dịch NaOH dư, sau phản ứng thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,672
C. 1,008
D. 0,560
Hỗn hợp bột X gồm Al và Fe 2 O 3
- Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 5,376 lít H 2 (đktc).
- Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong NaOH dư thu được 0,672 lít H 2 (đktc).
- Để hòa tan hết m gam X cần V ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M. Giá trị của V là
A, 300 ml
B. 450 ml
C. 360 ml
D. 600 ml
Hòa tan vừa hết 7 gam hỗn hợp X gồm Al và Al 2 O 3 trong dung dịch NaOH đun nóng, thì có 0,2 mol NaOH đã phản ứng, sau phản ứng thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 5,60
B. 2,24
C. 4,48
D. 3,36
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al, và Al(NO3) trong dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 ( tỉ lệ 1:1). Cho dung dịch NaOH dư vào X thấy lượng dư NaOH phản ứng là 36,8 gam, đồng thời thu được 13,92 gam kết tura. Giá trị của V là:
A. 1,344
B. 1,792
C. 2,24
D. 2,016
Đáp án B
Đặt nN2O = nH2 = a (mol)
nNH4+ = b (mol)
=> nH+ = 10nN2O + 2nH2 + 10 nNH4+ = 12a + 10b
=> nNa+ = 12a + 10b + 0,06 ; nSO42- = 12a + 10b
nMg = nMg(OH)2 = 0,24 (mol)
Bảo toàn electron: 2nMg + 3nAl = 8nN2O + 2nH2 + 8nNH4+
=> nAl = (10a + 8b – 0,48)/3
BTNT N => 3nAl(NO3)3 + nNaNO3 = 2n N2O + nNH4+
=> nAl(NO3)3 = (2a + b – 0,06)/3
BTNT Al => nAl3+ trong X = nAl + nAl(NO3) = 4a + 3b – 0,18
Khối lượng muối trong X( Na+ ; Al3+; Mg2+; NH4+ ; SO42- ):
23( 12a + 10b + 0,06) + 27 ( 4a + 3b – 0,18) + 0,24.24 + 18b + 96 ( 12a + 10b) = 115, 28 (1)
nNaOH = 4nAl3+ + 2nMg2+ + nNH4+
=> 0,92 = 4 ( 4a + 3b – 0,18 ) + 2.024 + b (2)
Từ (1) và (2) => a = b = 0,04 (mol)
=> nT = 2a = 0,08 (mol)
=> V= 1,792 (lít)
Hòa tan hoàn toàn 5,40 gam Al trong dung dịch NaOH (dư), thu được V lít khí H 2 (đktc). Giá trị của V là
A. 4,48
B. 2,24
C. 3,36
D. 6,72
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H 2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,05
B. 2,025
C. 2,7
D. 8,1
Hòa tan m gam Al bằng dung dịch NaOH dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
A. 8,1
B. 2,7
C. 2,025
D. 4,05
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm Al, Mg và Fe2O3 trong V lít dung dịch HNO3 0,5M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và 0,672 lít (đktc) hỗn hợp khí D gồm 2 khí không màu, không hóa nâu trong không khí có tỉ khối so với H2 là 14,8. Đem dung dịch B tác dụng với NaOH dư thu được dung dịch C và kết tủa E nặng 47,518 gam. Đem lọc kết tủa E nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 38,92 gam chất rắn F. Để hòa tan hết F cần dùng 1,522 lít dung dịch HCl 1M. Sục CO2 dư vào dung dịch C thu được 13,884 gam kết tủa trắng. Khối lượng muối có trong B là
A. 148,234
B. 167,479
C. 128,325
D. 142,322
Hòa tan hết hỗn hợp gồm Mg, Al và Al(NO3)3 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,06 mol NaNO3 kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa các muối trung hòa có khối lượng 115,28 gam và V lít (đktc) hỗn hợp khí T gồm N2O và H2 (tỉ lệ 1 : 1). Cho dung dịch NaOH dư vào X, lượng NaOH phản ứng là 0,92 mol và thu được 13,92 gam kết tủa. Giá trị của V là
A. 1,344
B. 1,792
C. 2,24
D. 2,016