Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất)
Nhận định nào sau đây là chính xác.
A. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử.
B. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
C. Trong X có một nhóm - CH2 -
D. Trong X1 có một nhóm - CH2 -
Cho các sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol
X C 4 H 6 O 5 + 2 N a O H → + t ° X 1 + X 2 + H 2 O ; X 1 + H 2 S O 4 → X 3 + N a S O 4 ; X 2 + 2 X 4 ⇄ t ° H 2 S O 4 C 4 H 6 O 4 + 2 H 2 O
Biết các chất X, X2, X3 và X4 đều là các chất hữu cơ mạch hở. Phân tử X không có nhóm CH3. Phát biểu nào sau đây sai?
A. Chất X2, X4 đều hòa tan được Cu(OH)2
B. Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn X4
C. X là hợp chất hữu cơ tạp chức
D. X3 và X4 thuộc cùng dãy đồng đẳng
Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất)
(1). Este X (C6H10O4) + 2NaOH -> X1 + 2X2
(2). X2 ->X3
(3). X1 + 2NaOH ->H2 + 2Na2CO3
(4). X2 ->X4
Nhận định nào sau đây là chính xác.
A. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử.
B. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử.
C. Trong X có một nhóm – CH2 –
D. Trong X1 có một nhóm – CH2 –
Đáp án B
Dễ suy từ (2) và (4) X2 phải là ancol C2H6O → X là C2H4.
Este X có công thức phân tử C10H18O4. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng tỉ lệ mol các chất).
Nhận định nào sau đây là sai ?
A. Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
B. X4 là hexametylenđiamin
C. Đốt cháy hoàn toàn X1 thu được 6 mol CO2 và 4 mol H2O
D. Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh.
=> Phát biểu A đúng.
X4: H2N-[CH2]6-NH2 (hexametylenđiamin) => Phát biểu B đúng.
=> Phát biểu C sai.
Các chất X2, X3, X4 đều có mạch cacbn không phân nhánh => Phát biểu D đúng.
Đáp án C.
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
((1) C9H20N2O4 + 2NaOH ® X1 + X2 + X3 (bay hơi) + H2O
(2) X1 + 3HCl ® X4 + 2NaCl
(3) X2 → H 2 SO 4 , 170 o C C2H4 + H2O
(4) X2 + O2 → men X5 + H2O
(5) X5 + X3 ® X6
Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ số mol:
(1) C9H20N2O4 + 2NaOH ® X1 + X2 + X3 + H2O
(2) X1 + 3HCl ® X4 + 2NaCl
(3) X2 → H 2 SO 4 , 170 o C2H4+H2O
(4) X2 + O2 → men X5 + H2O
(5) X5 + X3 ® X6
Biết X3 có cùng số nguyên tử cacbon với X2. Cho các phát biểu sau:
(a) X6 có công thức phân tử là C4H11NO2.
(b) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 thu được 8 mol hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O và N2.
(c) Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 22.
(d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,5 mol khí oxi.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Chọn D.
(3) C2H5OH (X2) → H 2 SO 4 , 170 o C2H4 + H2O
(4) C2H5OH (X2) + O2 → men CH3COOH (X5)
+ H2O
(1) C2H5OOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONH3C2H5
+ 2NaOH ® NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa (X1)
+ C2H5OH (X2) + C2H5NH2 (X3) + H2O
(2) NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa (X1) + 3HCl
® HOOC-(CH2)2-CH(NH3Cl)-COOH (X4) + 2NaCl
(5) CH3COOH + C2H5NH2 ® CH3COONH3C2H5(X6)
(c) Sai, Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 21.
(d) Sai, Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,25
mol khí oxi.
Cho sơ đồ phản ứng sau: (đúng tỷ lệ mol các chất)
(1). Este X (C6H10O4) + 2NaOH → t ° X1 + 2X2
(2). X2 → H 2 S O 4 , 140 ° X3
(3). X1 + 2NaOH → C a O , t ° H2 + 2Na2CO3
(4). X2 → H 2 S O 4 , 170 ° X4
Nhận định nào sau đây là chính xác.
A. X3 có hai nguyên tử C trong phân tử
B. X4 có 4 nguyên tử H trong phân tử
C. Trong X có một nhóm – CH2 –
D. Trong X1 có một nhóm – CH2 –
Đáp án B
Định hướng tư duy giải
Dễ suy từ (2) và (4) X2 phải là ancol C2H6O → X là C2H4
Hợp chất hữu cơ X chứa vòng benzen, trong phân tử chỉ có một loại nhóm chức. Thực hiện sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(a) X → N a O H 3 ; t ∘ 2 Y + Z + H 2 O
(b) Y → A g N O 3 / N H 3 ; t ∘ 2 A g
(c) 2Z + H2SO4 (loãng) → 2T (C7H8O2) + Na2SO4
Phân tử khối của X là
A. 194
B. 180
C. 152
D. 166
Các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol
Cho biết X là este có công thức phân tử C 10 H 10 O 4 ; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 , X 6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 146
B. 118
C. 104
D. 132
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức X 1 , X 2 (đều bậc I, cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, X 1 là amin no, mạch hở và phân tử X 1 nhiều hơn phân tử X 2 hai nguyên tử H) thu được 0,1 mol C O 2 và 0,025 mol N 2 . Có các khẳng định sau:
(a) Lực bazơ của X 2 lớn hơn lực bazơ của X1.
(b) Trong phân tử X 2 có 7 liên kết σ và 1 liên kết Π.
(c) X2 phản ứng với H N O 2 cho sản phẩm hữu cơ tham gia phản ứng tráng bạc.
(d) X 1 và X 2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử.
Số khẳng định đúng là
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2 NaOH → t o X 1 + X 2 + H 2 O
(b) X 1 + H 2 SO 4 → X 3 + Na 2 SO 4
(c) nX 3 + nX 4 → t o , xt Poli etilen terephtalat + 2 nH 2 O
(d) X 3 + 2 X 2 ⇄ H 2 SO 4 đ , t o X 5 + 2 H 2 O
Cho biết: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C 9 H 8 O 4 ; X 1 , X 2 , X 3 , X 4 , X 5 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X5 là
A. 194.
B. 222.
C. 118.
D. 90.