Hoàn thành các phương trình hoá học dưới đây (nếu phản ứng có xảy ra):
Viết phương trình hoá học của phản ứng thực hiện các biến hoá dưới đây và ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có).
Trong dung dịch, giữa các cặp chất nào sau đây có xảy ra phản ứng? Viết phương trình hoá học của các phản ứng đó.
Na2CO3 | KCl | Na2SO4 | NaNO3 | |
Ca(NO3)2 | Có phản ứng (1) | Không phản ứng | Có phản ứng (2) | Không phản ứng |
BaCl2 | Có phản ứng (3) | Không phản ứng | Có phản ứng (4) | Không phản ứng |
HNO3 | Có phản ứng (5) | Không phản ứng | Không phản ứng | Không phản ứng |
Các PTHH:
\(\left(1\right)Ca\left(NO_3\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CaCO_3\downarrow\\ \left(2\right)Na_2SO_4+Ca\left(NO_3\right)_2\rightarrow CaSO_4+2NaNO_3\\ \left(3\right)Na_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3+2NaCl\\ \left(4\right)Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2NaCl\\ \left(5\right)2HNO_3+Na_2CO_3\rightarrow2NaNO_3+CO_2+H_2O\)
Nêu phương pháp làm sạch khí C2H2 bị lẫn các khí CO2 và SO2. Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra (nếu có).
Dẫn qua dd Ca(OH)2 dư, CO2 và SO2 bị hấp thụ:
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
SO2 + Ca(OH)2 -> CaSO3 + H2O
Người ta có thể điều chế axit axetic xuất phát từ một trong các hiđrocacbon dưới đây (cùng với các chất vô cơ cần thiết):
1. metan; 2. etilen;
3. axetilen; 4. butan.
Hãy viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các quá trình đó, có ghi rõ điểu kiện phản ứng.
Hoàn thành phương trình phản ứng thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau đây(ghi rõ điều kiện xảy ra nếu có).
a)
\(Mg+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[]{t^o}MgO\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+K_2CO_3\rightarrow2KCl+MgCO_3\downarrow\)
\(MgCO_3+2HNO_3\rightarrow Mg\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
\(Mg\left(NO_3\right)_2+2KOH\rightarrow2KNO_3+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\)
a) 2Mg + O2 ----------to---------> 2MgO
MgO + 2HCl -----------> MgCl2 + H2O
MgCl2 + K2CO3 ---------> MgCO3 + 2KCl
MgCO3 + 2HNO3 --------> Mg(NO3)2 + H2O + CO2
Mg(NO3)2 + 2KOH ----------> Mg(OH)2 + 2KNO3
b)
(1) \(4FeS_2+11O_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\uparrow\)
(2) \(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow H_2SO_4+2HBr\)
(3) \(2H_2SO_{4\left(đ\right)}+S\rightarrow3SO_2+2H_2O\)
(4) \(SO_2+BaO\rightarrow BaSO_3\)
(5) \(BaSO_3+SO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HSO_3\right)_2\)
(6) \(Ba\left(HSO_3\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2SO_2+2H_2O\)
(7) \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)
(8) \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 gam photpho trong oxi dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 32% tạo ra muối Na2HPO4. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra?
Phương trình phản ứng:
4P + 5O2 → 2P2O5 (1)
P2O5 + 4NaOH → 2Na2HPO4 + H2O (2)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau (bằng cách điền công thức hoá học vào dấu ?và cân bằng phương trình, nếu có) A) Al + Cl -->? B) Cu + AgNO3 --> ? + Ag
a) \(2Al+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2AlCl_3\)
b) \(Cu+2AgNO_3->Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\downarrow\)
Hoàn thành các phương trình hoá học sau đây (ghi rõ số oxi hoá của cacbon :
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính chất gì ?
Trong các phản ứng này CO thể hiện tính khử.
Hoàn thành các phương trình phân tử sau (nếu có xảy ra phản ứng trao đổi ion) và viết phương trình ion thu gọn tương ứng
FeCl3 + Ca(OH)2
\(FeCl_3+3Ca\left(OH\right)_2\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3CaCl\)
\(Fe^{3+}+3OH^-\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
\(2FeCl_3+3Ca(OH)_2 \to 2Fe(OH)_3+3HCl\\ \to Fe^{3+} +3OH^{-} \to Fe(OH)_3\)