Đặc điểm du lịch khu vực Tây Nam Á.
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2014
Khu vực |
Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) |
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
Đông Á |
125 966 |
219 931 |
Đông Nam Á |
97 262 |
70 578 |
Tây Nam Á |
93 016 |
94 255 |
Nhận xét nào sau đây không đúng về số khách du lịch đến và mức chi tiêu của khách du lịch một số khu vực châu Á năm 2014?
A. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Đông Á
B. Số lượng khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Nam Á thấp hơn so với khu vực Tây Nam Á
C. Số lượng khách du lịch và chỉ tiêu của khách du lịch ở cả hai khu vực Đông Nam Á và Tây Nam Á đều thấp hơn so với khu vực Đông Á
D. Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến Đông Nam Á tương đương với khu vực Tây Nam Á
Đáp án D
Ta tính được chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến như sau:
Bình quân chi tiêu khách du lịch = Chi tiêu khách du lịch / số khách du lịch đến
Khu vực |
Bình quân chi tiêu |
Đông Á |
1746 |
Đông Nam Á |
726 |
Tây Nam Á |
1013 |
=> Kết quả: (Đơn vị: USD/người)
Nhận xét:
- Đông Á có chi tiêu bình quân của khách du lịch cao nhất (1746 USD/người), tiếp đến là Tây Nam Á (1013 USD/người).
- Chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách ở Đông Nam Á thấp nhất (726 USD/người) và thấp hơn Đông Á, Tây Nam Á.
=> Nhận xét A đúng.
Nhận xét D: chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách quốc tế đến Đông Nam Á tương đương với khu vực Tây Nam Á là không đúng.
Dựa vào hảng số liệu sau:
Số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực của châu Á năm 2003
(Nguồn: SGK Địa lí 11, NXB Giáo dục, năm 2012, trang 109)
a) Vẽ biểu đổ hình cột thể hiện số khách du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á năm 2003.
b) Tinh bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu USD ở từng khu vực.
c) So sánh về số khách và chỉ tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực Đông Nam Á với khu vực Đông Á và khu vực Tây Nam Á.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện số khách du lịch đến và chi tiêu của khách du lịch ở khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Tây Nam Á năm 2003
b) Tính mức chi tiêu bình quân mỗi lượt khách du lịch
Chi tiêu bình quân mỗỉ lượt khách du lịch
c) So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch
- So với khu vực Đông Á, Tây Nam Á, số khách du lịch đến Đông Nam Á thấp nhất với 38468 nghìn lượt người. Nếu số khách đến Đông Nam Á là 100%, thì số khách đến Tây Nam Á là 107,6%, số khách đến Đông Á là 174,8%.
- Chi tiêu của mỗi lượt khách du lịch quốc tế đến Đông Nam Á chỉ cao hơn khu vực Tây Nam Á và thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á, điều này phản ánh trình độ phục vụ và các sản phẩm du lịch của khu vực Đông Nam Á còn thấp hơn nhiều so với khu vực Đông Á.
Cho bảng số liệu sau:
STT |
Khu vực |
Số khách du lịch đến (Nghìn lượt người) |
Chi tiêu của khách du lịch (Triệu USD) |
1 |
Đông Á |
67 230 |
70 594 |
2 |
Đông Nam Á |
38 468 |
18 356 |
3 |
Tây Nam Á |
41 394 |
18 419 |
Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi hết bao nhiêu USD ở khu vực Đông Nam Á?
A. 477 USD/người.
B. 357 USD/người.
C. 377 USD/người.
D. 455 USD/người.
Nhật Bản có 4 quần đảo lớn là Hô-cai-đô, Hôn-su. Xi-cô-cư, Kiu-xiu
=> Chọn đáp án D
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014
Khu vực |
Số khách du lịch đên (nghìn lượt) |
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
Đông Nam Á |
97262 |
70578 |
Tây Nam Á |
93016 |
94255 |
Nhận xét nào dưới đây không đúng về bảng số liệu trên?
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1giảm dần từ Bắc vào Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tương đối cao
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1tương đối cao và ổn định
D. Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
Chọn đáp án D
Dựa vào bảng số liệu có thể thấy, nhiệt độ trung bình trong tháng 1 ở nước ta tăng dần từ Bắc vào Nam
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á NĂM 2014
Khu vực |
Số khách du lịch đến (nghìn lượt) |
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
Đông Nam Á |
97262 |
70578 |
Tây Nam Á |
93016 |
94255 |
Nhận xét nào dưới đây không đúng về bảng số liệu trên?
A. Số khách du lịch đến Đông Nam Á nhiều hơn số khách đến Tây Nam Á.
B. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Đông Nam Á là 725,6 USD.
C. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Tây Nam Á là 1745,9 USD.
D. Mức chi tiêu của khách du lịch đến Tây Nam Á nhiều hơn khách du lịch đến Đông Nam Á.
Chọn đáp án C
Quan sát bảng số liệu nhận thấy: Số khách du lịch đến Đông Nam Á (97262) nhiều hơn số khách đến Tây Nam Á (93016). Mức chi tiêu của khách du lịch đến Tây Nam Á (94255) nhiều hơn khách du lịch đến Đông Nam Á (70578). Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Đông Nam Á là 70578 triệu USD: 97262 nghìn = 725,6 USD. Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Tây Nam Á là 94255 triệu USD: 93016 nghìn = 1013,3 USD. Như vậy, nhận định Mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt du khách quốc tế đến Tây Nam Á là 1745,9 USD không đúng.
Cho bảng số liệu sau
SỐ KHÁCH DU LỊCH CỦA MỘT SỐ KHU VỰC NĂM 2003 VÀ 2017
Đơn vị: nghìn lượt người
Khu vực |
Đông Á |
Đông Nam Á |
Tây Nam Á |
2003 |
67.230 |
38.438 |
41.394 |
2017 |
148.375 |
121.661 |
118.944 |
a. Hãy vẽ biểu đồ thể hiện số khách du lịch của các khu vực trên.
b. Nhận xét số khách du lịch của các khu vực trên.
Hướng dẫn giải:
1. Vẽ biểu đồ cột ghép em nhé.
2. Nhận xét
- Nhìn chung, từ năm 2003 đến năm 2007 số khách du lịch đến các khu vực đều tăng (dẫn chứng).
- Số khách du lịch đến khu vực nào đông nhất vào năm 2003?
- Số khách du lịch đến khu vực nào đông nhất vào năm 2007?
- Khu vực nào có số khách du lịch đến tham quan tăng nhanh nhất năm 2007 so với năm 2003?
Cho bảng số liệu:
SỐ KHÁCH DU LỊCH VÀ CHI TIÊU KHÁCH DU LỊCH Ở CHÂU Á NĂM 2014
Khu vực |
Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) |
Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
Đông Nam Á |
97262 |
70578 |
Tây Nam Á |
93016 |
94255 |
Đông Á |
125966 |
219931 |
(Trích số liệu từ quyển số liệu thống kê về Việt Nam và thế giới – NXB Giáo Dục năm 2017)
Dựa vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về khách du lịch và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á?
A. Số khách du lịch đến Đông Nam Á thấp hơn Tây Nam Á
B. Số khách du lịch đến Đông Á cao nhất
C. Chi tiêu của khách du lịch Đông Á gấp 3,1 lần Đông Nam Á
D. Chi tiêu khách du lịch đến Đông Nam Á thấp nhất
Đáp án A
Bảng số liệu cho thấy số khách du lịch đến Đông Nam Á cao hơn Tây Nam Á (97262 nghìn lượt người > 93016 nghìn lượt người)
=> Nhận xét số khách du lịch đến Đông Nam Á thấp hơn Tây Nam Á là không đúng
so sánh đặc điểm địa hình của khu vực nam á và khu vực tây nam á
tham khảo:
Giống nhau:
Khu vực Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia làm 3 địa hình chính
+) Khác nhau:
Địa hình Tây Nam Á chủ yếu là núi và cao nguyên. theo hướng từ đông Bắc xuống Tây Nam.
Dù khu vức Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia ra làm 3 địa hình chính nhưng cấu tạo của các miền địa hình là khác nhau:
- Ở khu vực Tây Nam Á, phía bắc và đông bắc là núi cao,ở giữa là đồng bằng và phía nam là sơn nguyên A-rap
- Ở khu vực Nam Á: phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ chạy theo hướng tây bắc đến đông nam, ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng dài trên 3000 km, phía nam là sơn nguyên Đê - can với rìa Gát Tây và Gát Đông
Dựa vào bản số liệu sau:
BẢNG 11. SỐ KHÁCH DU LỊCH QUỐC TẾ ĐẾN VÀ CHI TIÊU CỦA KHÁCH DU LỊCH Ở MỘT SỐ KHU VỰC CỦA CHÂU Á - NĂM 2003
STT | Khu vực | Số khách du lịch đến (nghìn lượt người) | Chi tiêu của khách du lịch (triệu USD) |
---|---|---|---|
1 | Đông Á | 67230 | 70594 |
2 | Đông Nam Á | 38468 | 18356 |
3 | Tây Nam Á | 41394 | 18419 |
Hãy vẽ biểu đổ cột thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Á, năm 2003.
Tính mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch.
So sánh về số khách và chi tiêu của khách.
Biểu đồ
- Tính mức chi tiêu bình quân của mỗi lượt khách du lịch
CHI TIÊU BÌNH QUÂN MỖI LƯỢT KHÁCH DU LỊCH (USD/LƯỢT KHÁCH)
Khu vực | Đông Á | Đông Nam Á | Tây Nam Á |
Mức chi tiêu | 1050 | 477,2 | 445 |
- So sánh về số khách và chi tiêu của khách
+ Khu vực Đông Nam Á có số khách du lịch đến thấp nhất với 38,468 triệu lượt người, khách đến Tây Nam Á đạt 41,394 triệu lượt khách đến Đông Á 67,230 triệu lượt. Nếu xem số khách đến Đông Nam Á là 100%, thì số khách đến Tây Nam Á đạt 107,6% và số khách đến Đông Á đạt 174,6%
+ Khu vực Đông Nam Á có mức chi tiêu bình quân 477,2 USD/khách; mức chi tiêu của khách ở Tây Nam Á kém hơn với 445 USD/khách; mức chỉ tiêu của khách đến Đông Á khá hơn, 1050 USD/khách. Nếu xem mức chỉ tiêu của một lượt khách đến Đông Nam Á là 100%, thì ở Tây Nam Á đạt 93,3% và ở Đông Á đạt 220%.