Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?
A. 2
B. 3
C. 2 3
D. 1,5
Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Để tia sáng đi sát mặt AC thì tia góc tới i tại mặt AC phải bằng góc giới hạn PXTP tại mặt AC. Ta thấy i = igh = 450.
Một khối thủy tinh có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm tia sáng song song SI thì chùm tia sáng sau đó đi là là mặt AC. Giá trị n là?
A. 2
B. 3
C. 2 3
D. 1,5
Đáp án: A
Để tia sáng đi sát mặt AC thì tia góc tới i tại mặt AC phải bằng góc giới hạn PXTP tại mặt AC.
Một khối thủy tinh P có chiết suất n đặt trong không khí. Tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB chùm sáng song song SI thì tia sáng đi là là mặt AC. Xác định chiết suất của khối chất P.
A. 3
B. 2
C. 1,5
D. 1,6
+ Vì tia SI đi vuông góc với mặt AB nên đi thẳng tới mặt bên AC với góc tới i.
+ Vì tam giác ABC vuông và cân tại B nên:
Một khối thủy tinh P có chiết suất n 1 = 1 , 5 . Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
1/ Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D hợp bởi tia ló và và tia tới
A. 90 °
B. 45 °
C. 41 , 81 °
D. 30 °
1/ Tia SI đi đến mặt vuông góc với AB nên truyền thẳng đến mặt AC tại J với góc tới i. Vì ABC vuông cân tại B nên dễ dàng tính được i = 45 ° .
+ Góc giới hạn phản xạ toàn phần là:
+ Vậy tại J xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần với góc phản xạ là 45 ° nên tia phản xạ vuông góc với BC.
+ Vậy góc tạo bởi tia tới SI và tia ló JR ra khỏi lăng kính là D = 90 ° ⇒ Chọn A
Một khối thủy tinh P có chiết suất n = 1,5, tiết diện thẳng là một tam giác cân ABC vuông góc tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
a) Khối thủy tinh P ở trong không khí. Tính góc D làm bởi tia tới và tia ló.
Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n = 4 / 3
Tia sáng tới BC theo phương vuông góc nên góc D làm bởi tia tới và tia ló là D = 90 °
a) Khi khối P ở trong nước có chiết suất n = 4/3
Do đó không xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trên AC.
Áp dụng định luật khúc xạ ta có
Một khối thủy tinh P có chiết suất n 1 = 1 , 5 . Biết tiết diện thẳng là một tam giác ABC vuông cân tại B. Chiếu vuông góc tới mặt AB một chùm sáng song song SI.
2/ Tính lại góc D nếu khối P ở trong nước có chiết suất n2 = 4/3
A. 62 , 73 °
B. 52 , 7 °
C. 7 , 7 °
D. 30 °
2/ Khi khối P ở trong nước thì góc giới hạn phản xạ toàn phần là:
+ Vì tia SI đi vuông góc với AB nên đi thẳng và tới mặt AC tại J với góc tới 45 ° < i g h nên có tia khúc xạ tại J. Áp dụng định luật khúc xạ tại J ta có:
Một khối thuỷ tinh có tiết diện thẳng như Hình 27.5, đặt trong không khí (ABCD là hình vuông ; CDE là tam giác vuông cân). Trong mặt phẳng của tiết diện thẳng, chiếu một chùm tia sáng đơn sắc hẹp SI vuông góc với DE (IE < ID).
Chiết suất của thuỷ tinh là n = 1,5. Vẽ đường đi của tia sáng trong khối thuỷ tinh. Phương của tia ló hợp với pháp tuyến của mặt mà tia sáng ló ra một góc bằng bao nhiêu ?
Tia SI truyền thẳng tới mặt EC tại J.
sin i g h = 1/n = 2/3 và i g h ≈ 420
i J > i g h : phản xạ toàn phần
Tia phản xạ từ J tới sẽ phản xạ toàn phần lần lượt tại DA, AB, BC, và ló ra khỏi DE ở N theo phương vuông góc (tức là song song với SI nhưng ngược chiều (Hình 27.3G). Góc phải tìm là 00.
Cho một lăng kính có chiết suất 1,5 đặt trong không khí, tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới trung điểm của AB một chùm sáng hẹp, song song với góc tới 17°. Tia ló ra khỏi lăng kính lệch so với tia tới một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 95°
B. 22,5°
C. 45°
D. 90°
\(\left\{{}\begin{matrix}sin\left(i_{gh}\right)=\dfrac{1}{n}\xrightarrow[]{n=1,5}i_{gh}=41,81^o\\sin\left(i_1\right)=n.sin\left(r_1\right)\xrightarrow[i_1=17^o]{n=1,5}r_1=11,239^o\\r_1+r_2=A\xrightarrow[]{A=60^o}r_2=48,761^o>i_{gh}\\r_2+r_3=C\xrightarrow[]{C=60^o}11,239^o=r_1\end{matrix}\right.\)
\(n.sin\left(r_3\right)=sin\left(i_3\right)\Rightarrow i_3=17^o\)
Tia IJ quay theo chiều kim đồng hồ với góc SI một góc là:
\(D_1=17^o-11,239^o=5,761^o\)
Tia JK quay theo chiều kìm đồng hồ so với góc IJ một góc là:
\(D_2=180^o-2.48.761^o=82,478^o\)
Tia KR quay theo chiều kim đồng hồ so với góc JK là:
\(D_3=17^o-11,239^o=5,761^o\)
Vậy tia ló lệch tia tới:
\(D_1+D_2+D_3=94^o\)
⇒ Chọn A
Cho một lăng kính có chiết suất 1,5 đặt trong không khí, tiết diện thẳng là một tam giác ABC, có góc A = 75° và góc B = 60°. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới trung điểm của AB một chùm sáng hẹp, song song với góc tới 32°. Tia ló ra khỏi lăng kính lệch so với tia tới một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30°.
B. 75°.
C. 78°.
D. 90°.
\(\left\{{}\begin{matrix}sin\left(i_{gh}\right)=\dfrac{1}{n}\xrightarrow[]{n=1,5}i_{gh}=41,81^o\\sin\left(i_1\right)=n.sin\left(r_1\right)\xrightarrow[n=1,5]{i_1=32^o}r_1=20,69^o\\r_1+r_2=A\xrightarrow[]{A=75^o}r_2=54,31^o>i_{gh}\\r_2+r_3=C\xrightarrow[]{C=45^o}r_3=9,31^o\end{matrix}\right.\)
\(n.sin\left(r_3\right)=sin\left(i_3\right)\Rightarrow i_3=14,04^o\)
Tia IJ quay theo chiều kim đồng hồ so với SI môt góc là:
\(D_1=32^o-20,69^o=11,31^o\)
Tia JK quay theo chiều kim đồng hồ so với IJ môt góc là
\(D_2=180^o-2.54,31=71,38^o\)
KR quay theo chiều kim đồng hồ so với JK môt góc là:
\(D_3=14,04^o-9,31^o=4,73^o\)
Vậy tia ló lệch tia tới là:
\(D_1+D_2+D_3=87,42^o\)
→ Chọn D
Cho một lăng kính có chiết suất 1,5 đặt trong không khí, tiết diện thẳng là một tam giác ABC, có góc A = 75° và góc B = 60°. Trong mặt phẳng ABC, chiếu tới trung điểm của AB một chùm sáng hẹp, song song với góc tới 32°. Tia ló ra khỏi lăng kính lệch so với tia tới một góc gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 30°.
B. 75°.
C. 78°.
D. 90°.