Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là
Biết rằng nguyên tố cacbon thuộc chu kỳ 2, nhóm IVA. Cấu hình electron của cacbon là:
A. 1s22s22p2
B. 1s22s22p3
C. 1s22s22p63s23p64s2
D. 1s22s22p4
Đáp án: A
Nguyên tố C thuộc chu kì hai → Cacbon có số lớp electron = 2.
Cacbon thuộc nhóm VIA → Cacbon có 4 electron lớp ngoài cùng và electron cuối cùng điền ở phân lớp p.
→ Cấu hình electron của cacbon là 1s22s22p2
Nguyên tố X thuộc chu kỳ 3, nhóm IVA trong bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là:
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 4
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 3 d 10 4 s 2 4 p 2
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Chọn B
X ở chu kỳ 3 nên X có 3 lớp electron; X thuộc nhóm IVA nên X có 4 electron lớp ngoài cùng. Cấu hình electron của nguyên tử X là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 2
Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s22s22p2.
(3) Cacbon là nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác.
(5) Số oxi hoá cao nhất và thấp nhất của cacbon lần lượt là +4 và -4.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Cho các phát biểu sau:
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.
(3) Cacbon là nguyên tử kim loại.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai.
(5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4.
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5.
C. 2
D. 3.
Chọn A
(1) Cacbon nằm ở ô thứ 6, nhóm IVA, chu kì 2 của bảng tuần hoàn.
(2) Cấu hình electron của nguyên tử cacbon là 1s2 2s2 2p2.
(4) Nguyên tử cacbon có thể tạo được tối đa 4 liên kết cộng hoá trị với các nguyên tử khác. Ngoài ra, trong một số hợp chất nguyên tử cacbon còn có cộng hoá trị hai.
(5) Các số oxi hoá của cacbon là -4, 0, +2 và +4
Một nguyên tố có số thứ tự z = 11.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố đó và từ cấu hình electron hãy cho biết nguyên tố đó thuộc chu kì thứ mấy và thuộc nhóm nào ? Các nguyên tố thuộc nhóm này có tên chung là gì ?
Ứng với Z = 11, nguyên tử có 11 electron, do đó có cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1
Nguyên tử có 3 lớp electron (lớp K, L, M), vậy nguyên tố đó thuộc chu kì 3. Lớp ngoài cùng có 1 electron, vậy nguyên tố đó thuộc nhóm IA. Các nguyên tố thuộc nhóm này (trừ hiđro) có tên chung là các kim loại kiềm.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3
Hãy chọn câu phát biểu đúng :
X thuộc nhóm
A. IA. B. VA.
C. IIIA. D. IVA.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 3
Hãy chọn câu phát biểu đúng :
X thuộc nhóm
A. IA. B. VA.
C. IIIA. D. IVA.
Biết nguyên tố X thuộc chu kì 4 nhóm IIIA của bảng tuần hoàn. Cấu hình electron nguyên tử của X là
A. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
B. 1s22s22p63s23p64s24p63d5
C. 1s22s22p63s23p63d104s24p1
D. 1s22s22p63s23p4
Đáp án C
Hướng dẫn Lưu ý Trật tự các mức năng lượng tăng dần theo trình tự sau:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p 7s 5f 6d
Cho biết cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố (thuộc chu kỳ 4) M là ns2. Xác định M
A. B
B. Ca
C. Mg
D. Na
Đáp án B
M thuộc chu kì 4 nên có n = 4
Cấu hình electron M: 1s22s22p63s23p64s2 (ô số 20, nhóm IIA), M là kim loại Ca