Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I haven’t had an accident but I’ve had a number of _______ shaves.
A. narrow
B. near
C. close
D. tiny
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I know we had an argument, but now I’d quite like to _______.
A. look down
B. fall out
C. make up
D. bring up
Đáp án C
Look down on sb: nghĩ bạn tốt hơn họ
Fall out: chia tay
Make up: làm hòa
Bring up: nuôi dưỡng
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I know we had an argument, but I know I’d quite like to ______.
A. make up
B. look down
C. fall out
D. bring up
Đáp án A
Kiến thức: Phrasal verb
Giải thích:
make up (v): thu xếp, dàn xếp, làm hòa look down (v): nhìn xuống, hạ giá
fall out (v): cãi nhau, bất hòa bring up (v): nuôi nấng, dạy dỗ
Tạm dịch: Tớ biết là chúng ta đã có tranh cãi, nhưng tớ muốn làm hoà.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
This is________the most difficult job I’ve ever had to do
A. by heart
B. by chance
C. by far
D. by myself
Đáp án C
Cụm từ learn by heart: học thuộc lòng by
chance : tình cờ, đột ngột by far + so sánh nhất để bổ trợ nghĩa
by myself: chính bản thân tôi trong câu có so sánh nhất [ the most difficult job] nên dùng by far
Câu này dịch như sau: Đây là công việc khó khăn nhất mà tôi từng làm
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
This is ______ the most difficult job I’ve ever had to do.
A. by chance
B. by myself
C. by far
D. by heart
Đáp án C
Kiến thức: Từ vựng
Giải thích:
by chance: tình cờ by myself: tự bản thân tôi
by far: cho đến nay by heart: thuộc lòng
Tạm dịch: Cho đến nay đây là công việc khó nhất tôi từng làm.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The children had been_____of the danger, but had taken no notice.
A. warned
B. explained
C. shown
D. prevented
Đáp án A
Ta nhìn đằng sau có giới từ “of”. Vì vậy cần phải tìm một động từ đi với giới từ “of”. Xét trong 4 đáp án thì có động từ “warn” có cách dùng là: warn sb of sth: cảnh báo ai đó về cái gì. Bị động của nó là: be warned of sth: được cảnh báo về cái gì.
Các động từ khác có sử dụng giới từ như sau:
Explain sth to sb => be explained to sb
Show sth to sb => be shown to sb
Prevent sb from sth: be prevented from sth
Dịch: Bọn trẻ đã được cảnh báo về sự nguy hiểm nhưng chúng không hề chú ý.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He said it was an accident but I know he did it on _______ .
A. aim
B. purpose
C. goal
D. reason
Đáp án B.
- on purpose: cố ý
- accidently = by chance = by accident: vô tình
Mark the letter A, B, C, D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I had to look up the number in the telephone ___
A. directors
B. directly
C. direction
D. directory
Đáp án D
Ta có: - A telephone directory: danh bạ điện thoại
A - Director (n) đạo diễn, người chỉ huy
B - Directly (adv) thẳng / trực tiếp / ngay lập tức ( = immediately)
C - Direction (n) huớng / sự chỉ dẫn
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I have had a toothache for one week but I still keep _____ going to the dentist.
A. put on
B. taking off
C. take on
D. putting off
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
I had to pay the fine, _____.
A. didn’t I
B. hadn’t I
C. wouldn’t I
D. don’t I
Đáp án A
Động từ trong mệnh đề chính là “had to pay” được sử dụng như động từ thường nên câu hỏi đuôi mượn trợ động từ did và ở dạng phủ định didn’t