Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 8 2019 lúc 7:48

Đáp án B

Câu bị động V1 ở thì qúa khứ

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 1 2020 lúc 5:46

Đáp án B

Rút gọn mệnh đề quan hệ bằng to V khi danh từ đứng trước có các từ bổ nghĩa như : only, last, số thứ tự như: first, second…
Dịch nghĩa: Anh ta là người đàn ông cuối cùng rời khỏi con tàu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 7 2017 lúc 7:12

Đáp án D

Kiến thức: Thành ngữ

Giải thích: (to) give/lend a helping hand = to help somebody: giúp đỡ ai

Tạm dịch: Nhân viên bán hàng sẵn lòng giúp đỡ tôi. Cô ấy rất tốt bụng. 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
26 tháng 11 2017 lúc 12:19

Đáp án A

- Impress (v): gây ấn tượng

- Impressive (adj): gây ấn tượng mạnh => Impressively (adv)

- Impression (n): ấn tượng

 

 

Trước danh từ “perfomance” ta phải dùng tính từ “impressive”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2019 lúc 14:11

Đáp án A

Chủ điểm ngữ pháp: từ loại + chức năng của tính từ Tính từ đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ adj+ N.

Anh ấy đã được nhận công việc nhò có sự thể hiện ấn tượng trong buổi phỏng vấn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 4 2019 lúc 15:40

Đáp án D

Insufficient: (adj) không đủ, thiếu

Ineffective (adj): không hiệu quả

Inadvisable (adj): không thích hợp, không khôn ngoan

Interior (adj): ở trong, nội bộ

Tạm dịch: không đủ chứng cứ để buộc tội người đàn ông đó

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
31 tháng 12 2018 lúc 12:38

Đáp án : D

 Set –to (n) cuộc ẩu đả

Chọn D do số nhiều của set-to là set-tos

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
22 tháng 10 2019 lúc 10:20

Đáp án D

Set-to (N số nhiều: set-tos): cuộc ẩu đả, cuộc đánh nhau

Dịch câu: Cậu bé bị đưa đến cảnh sát bởi vì nhiều cuộc ẩu đả mà cậu ta đã tham gia.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 9 2018 lúc 10:41

Đáp án B

Cấu trúc:

- Mustn’t + V (bare-inf): Không được làm gì (diễn tả sự cấm đoán)

- Mustn’t have PP: chắc hẳn đã không làm gì

- Shouldn’t + V (barerinf): không nên làm gl (đưa ra lời khuyên)

- Shouldn’t have PP: lẽ ra đã không nên làm gì (đưa ra sự chỉ trích,... vì trên thực tế đã làm rồi)

Đáp án B (Tôi không chịu đựng được những tin đồn nhảm. Những gì tôi nói với Tom là bí mật. Cậu ta lẽ ra đã không nên lặp lại nó cho bạn.)